Trang chủ Vật Lý Lớp 7 Câu 1: : Cường độ dòng điện được kí hiệu...

Câu 1: : Cường độ dòng điện được kí hiệu là A. V B. A C. U D. I Câu 2: Ampe kế là dụng cụ để đo: A. cường độ dòng điện B. hiệu điện t

Câu hỏi :

Câu 1: : Cường độ dòng điện được kí hiệu là A. V B. A C. U D. I Câu 2: Ampe kế là dụng cụ để đo: A. cường độ dòng điện B. hiệu điện thế C. công suất điện D. điện trở Câu 3: Khi mắc ampe kế vào mạch điện thì cần chú ý điều gì sau đây? A. Chốt âm của ampe kế mắc vào cực dương của nguồn điện và chốt dương mắc với bóng đèn. B. Không được mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế trực tiếp vào nguồn điện. C. Chốt dương của ampe kế mắc vào cực âm của nguồn điện và chốt âm mắc với bóng đèn. D. Mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế vào hai cực của nguồn điện. Câu 4: Trên một cầu chì có ghi 1A. Con số này có ý nghĩa gì? A. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này từ 1A trở lên thì cầu chì sẽ đứt. B. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn lớn hơn 1A. C. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn bằng 1A. D. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn nhỏ hơn 1A. Câu 5: Mối liên hệ giữa số chỉ của ampe kế với độ sáng của đèn được 4 học sinh phát biểu như sau. Hỏi phát biểu nào dưới đây là sai? A. Đèn chưa sáng khi số chỉ ampe kế còn rất nhỏ. B. Đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn. C. Số chỉ của ampe kế giảm đi thì độ sáng của đèn giảm đi. D. Số chỉ của ampe kế và độ sáng của đèn không liên hệ gì với nhau. Câu 6: Ampe kế nào dưới đây là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn pin (Cho phép dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,35A). A. Ampe kế có giới hạn đo 1 A. B. Ampe kế có giới hạn đo 0,5 A C. Ampe kế có giới hạn đo 100 Ma D. Ampe kế có giới hạn đo 2 A Câu 7: Dùng ampe kế có giới hạn đo 5A, trên mặt số được chia là 25 khoảng nhỏ nhất. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch điện, kim chỉ thị chỉ ở khoảng thứ 16. Cường độ dòng điện đo được là: A. 32 A B. 0,32 A C. 1,6 A D. 3,2 A Câu 8: Trường hợp nào dưới đây đổi đơn vị sai? A. 1,28A = 1280mA. B. 32mA = 0,32A. C. 0,35A = 350mA. D. 425mA = 0,425A. Câu 9: Trên ampe kế không có dấu hiệu nào dưới đây? A. Hai dấu (+) và (-) ghi tại hai chốt nối dây dẫn. B. Sơ đồ mắc dụng cụ này vào mạch điện. C. Trên mặt dụng cụ này có ghi chữ A hay chữ mA. D. Bảng chia độ cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất. Câu 10: Ampe kế có giới hạn đo là 50 mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào dưới đây? A. Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ là 0,35 A B. Dòng điện đi qua đèn điôt phát quang có cường độ là 28 mA. C. Dòng điện đi qua nam châm điện có cường độ là 0,8 A.Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,5 A. D. Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,5 A. Câu 11: : Chọn câu trả lời sai: Vôn kế là dụng cụ để đo A. hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện. B. hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. C. hiệu điện thế giữa hai điểm của một đoạn mạch. D. hiệu điện thế của cực dương nguồn điện hay của một điểm nào đó trên mạch điện. Câu 12: Chọn câu trả lời đúng: Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở. A. Mắc vôn kế song song với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực dương, cực âm nối với cực âm của nguồn điện B. Mắc vôn kế song song với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực âm, cực âm nối với cực dương của nguồn điện. C. Mắc vôn kế nối tiếp với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực dương, cực âm nối với cực âm của nguồn điện. D. Mắc vôn kế nối tiếp với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực âm, cực âm nối với cực dương của nguồn điện. Câu 13: Hiệu điện thế được ký hiệu bằng chữ gì? A. V B. mV C. kV D. U Câu 14: Vôn kế trong sơ đồ nào dưới đây mắc đúng ? Câu 15: Phát biểu nào dưới đây là sai? Đơn vị của hiệu điện thế là: A. Vôn (V) B. Ampe (A) C. Milivôn (mV) D. Kilovôn (kV) Câu 16: Yếu tố không cần thiết phải kiểm tra khi sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế là: A. Kích thước của vôn kế B. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của vôn kế. C. Cách mắc vôn kế trong mạch. D. Kim chỉ tại vạch số 0 của vôn kế. Câu 17: : Điền từ thích hợp vào chỗ trống Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một A. Điện thế B. Hiệu điện thế C. Cường độ điện thế D. Cường độ dòng điện Câu 18: Kết quả nào đúng: 220V = ? kV A. 0,22 B. 220000 C. 2,2 D. 22 Câu 19: Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu ổ cắm điện trong nhà, ta phải chỉnh trên vôn kế có giới hạn đo: A. Điện một chiều (DC), GHĐ bằng 220 V B. Điện xoay chiều (AC), GHĐ nhỏ hơn 220 V C. Điện một chiều (DC), GHĐ lớn hơn 220 V D. Điện xoay chiều (AC), GHĐ lớn hơn 220 V Câu 20: Chọn câu sai A. 1V = 1000mV B. 1kV = 1000mV C. 1mV = 0,001V D. 1000V = 1kV

Lời giải 1 :

Câu 1: : Cường độ dòng điện được kí hiệu là

→D. I

Câu 2: Ampe kế là dụng cụ để đo:

→A. cường độ dòng điện

Câu 3: Khi mắc ampe kế vào mạch điện thì cần chú ý điều gì sau đây?

→B. Không được mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế trực tiếp vào nguồn điện.

Câu 4: Trên một cầu chì có ghi 1A

→ A. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này từ 1A trở lên thì cầu chì sẽ đứt.

Câu 5: Mối liên hệ giữa số chỉ của ampe kế với độ sáng của đèn được 4 học sinh phát biểu như sau. Hỏi phát biểu nào dưới đây là sai?

D. Số chỉ của ampe kế và độ sáng của đèn không liên hệ gì với nhau.

Câu 6: Ampe kế nào dưới đây là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn pin (Cho phép dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,35A).

→B. Ampe kế có giới hạn đo 0,5 A

Câu 7: Dùng ampe kế có giới hạn đo 5A, trên mặt số được chia là 25 khoảng nhỏ nhất. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch điện, kim chỉ thị chỉ ở khoảng thứ 16. Cường độ dòng điện đo được là:

→D. 3,2 A

Câu 8: Trường hợp nào dưới đây đổi đơn vị sai?

→B. 32mA = 0,32A.

Câu 9: Trên ampe kế không có dấu hiệu nào dưới đây?

→B. Sơ đồ mắc dụng cụ này vào mạch điện.

Câu 10: Ampe kế có giới hạn đo là 50 mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào dưới đây?

→B. Dòng điện đi qua đèn điôt phát quang có cường độ là 28 mA.

Câu 11: : Chọn câu trả lời sai: Vôn kế là dụng cụ để đo

→D. hiệu điện thế của cực dương nguồn điện hay của một điểm nào đó trên mạch điện.

Câu 12: Chọn câu trả lời đúng: Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở.

→Mắc vôn kế song song với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực dương, cực âm nối với cực âm của nguồn điện

Câu 13: Hiệu điện thế được ký hiệu bằng chữ gì?

→ D. U

Câu 14: Vôn kế trong sơ đồ nào dưới đây mắc đúng ?

→Không có đáp án.

Câu 15: Phát biểu nào dưới đây là sai? Đơn vị của hiệu điện thế là:

→ B. Ampe (A)

Câu 16: Yếu tố không cần thiết phải kiểm tra khi sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế là:

→A. Kích thước của vôn kế

Câu 17: : Điền từ thích hợp vào chỗ trống Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một

→B. Hiệu điện thế

Câu 18: Kết quả nào đúng: 220V = ? kV

→A. 0,22

Câu 19: Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu ổ cắm điện trong nhà, ta phải chỉnh trên vôn kế có giới hạn đo:

→D. Điện xoay chiều (AC), GHĐ lớn hơn 220 V

Câu 20: Chọn câu sai

→C. 1mV = 0,001V

$tsuki$

Thảo luận

-- :)))))
-- tui kêu histo vô làm mà
-- ơ bài này ai rảnh làm -.- à nay thằng em mượn máy tra chắc nó làm :) 10đ 20 câu thì nghỉ đi chứ ai rảnh : )
-- :)
-- đùa thôi làm j căng nhờ
-- Căng gì ko làm thì nói ko làm m
-- ề.........

Bạn có biết?

Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247