`31`. The dishes which my mother has cooked are so hot.
- which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật ; có thể đứng ở vị trí chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ (ở đây là tân ngữ)
`32`. Although Mary didn't have a lot of time, she managed to hand in the test on time.
- Tạm dịch: Mặc dù Mary không có nhiều thời gian, cô ấy đã nộp bài thi đúng giờ.
- Although + S + V, S + V: Mặc dù -> Quan hệ tương phản
- Thì quá khứ đơn:
( + ) S + Ved/ V2 + ...
( - ) S + didn't/ did not + V-inf + ...
`33`. Since Jenny and Tom arrived late, they missed the most important part of the festival.
- Tạm dịch: Vì Jenny và Tom đến muộn, họ đã bỏ lỡ phần quan trọng nhất của lễ hội.
- Since + S + V (nguyên nhân), S + V (kết quả): vì, bởi vì
-> Quan hệ nhân - quả
`31` The dishes which my mother has cooked are so hot.
`-` xác định từ lặp lại là " them " thay cho " the dishes " chỉ vật nên dùng đại từ quan hệ which để nối `2` câu lại
`-` dùng which rồi thì bỏ them
`32` Although Mary didn't have a lot of time , she managed to hand in the test on time.
`-` although/though/even though + clause ( S+V )
`-` phải dựa vào nghĩa để đặt although ở vế sau hay vế trước.
`33` Since Jenny and Tom arrived late, they missed the most important part of the festival.
`-` since : bởi vì
`-` cách dùng giống because nhưng nó phải đứng ở đầu thì mới có nghĩa là bởi vì
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247