Trang chủ Sinh Học Lớp 9 Câu 4: ( 3.0 điểm) O một loài thực vật...

Câu 4: ( 3.0 điểm) O một loài thực vật gen A quy định hạt trơn là trội so với gen a quy định hạt nhăn. Chọn cây hạt tron dị hợp tử tự thụ phân thu đuợc 320

Câu hỏi :

Cho em hỏi câu 4 gấp ạ

image

Lời giải 1 :

Đáp án+Giải thích các bước giải:

a, A - hạt trơn, a - hạt nhăn

P:               Aa      x        Aa

Gp:    1/2A : 1/2a    1/2A : 1/2a

F1: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa (3 hạt trơn : 1 hạt nhăn)

Số lượng hạt trơn: 3/4 x 3200 = 2400

Số lượng hạt nhăn: 1/4 x 3200 = 800

b, Muốn xác định kiểu hen của cây mang tính trạng hạt trơn ở F1 là đồng hợp hay dị hợp tử người ta đem lai phân tích. 

c, F1 hạt trơn tự thụ: 1/3AA : 2/3Aa

Tỉ lệ kiểu hình hạt nhăn là: 2/3 x 1/4 = 1/6

Tỉ lệ phân li kiểu hình là: 5 hạt trơn : 1 hạt nhăn

d, F1 hạt trơn giao phấn ngẫu nhiên: 1/3AA : 2/3Aa

Tỉ lệ giao tử: (2/3A : 1/3a) x (2/3A : 1/3a)

Tỉ lệ kiểu gen aa: 1/3 x 1/3 = 1/9

Tỉ lệ kiểu gen Aa = 1/3 x 2/3 x 2 = 4/9

Tỉ lệ kiểu gen AA: 1 - 1/9 - 4/9 = 4/9

Tỉ lệ KG ở F2: 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa

Tỉ lệ KH ở F2: 8 hạt trơn : 1 hạt nhăn.

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Quy ước gen

A  hạt trơn

a  hạt nhăn

Sơ đồ lai

P:               Aa            x                Aa

G:    A             a               A             a

F1: $\frac{1}{4}$ AA : $\frac{2}{4}$ Aa :$\frac{1}{4}$ aa

Số lượng hạt trơn: $\frac{3}{4}$ x 3200 = 2400

Số lượng hạt nhăn: $\frac{1}{4}$ x 3200 = 800

b, Muốn xác định kiểu hen của cây mang tính trạng hạt trơn ở F1 là đồng hợp hay dị hợp tử người ta đem lai phân tích. 

c, F1 hạt trơn tự thụ: $\frac{1}{3}$ AA : $\frac{2}{3}$ Aa

Tỉ lệ kiểu hình hạt nhăn là: $\frac{2}{3}$  x $\frac{1}{4}$  = $\frac{1}{6}$ 

Tỉ lệ phân li kiểu hình là: 5 hạt trơn : 1 hạt nhăn

d, F1 hạt trơn giao phấn ngẫu nhiên: $\frac{1}{3}$ AA : $\frac{2}{3}$ Aa

Tỉ lệ giao tử: ($\frac{2}{3}$ A : $\frac{1}{3}$ a) x ($\frac{2}{3}$ A : $\frac{1}{3}$ a)

Tỉ lệ kiểu gen aa: $\frac{1}{3}$  x $\frac{1}{3}$  = 1/9

Tỉ lệ kiểu gen Aa = $\frac{1}{3}$  x$\frac{2}{3}$  x 2 = $\frac{4}{9}$ 

Tỉ lệ kiểu gen AA: 1 - $\frac{1}{9}$  - $\frac{4}{9}$  = $\frac{4}{9}$ 

Tỉ lệ KG ở F2: $\frac{4}{9}$ AA : $\frac{4}{9}$ Aa : $\frac{1}{9}$aa

Tỉ lệ KH ở F2: 8 hạt trơn : 1 hạt nhăn.

aa

Kiểu hình: (3 hạt trơn : 1 hạt nhăn)

Số lượng hạt trơn: $\frac{3}{4}$ x 3200 = 2400

Số lượng hạt nhăn: $\frac{1}{4}$ x 3200 = 800

b, Muốn xác định kiểu hen của cây mang tính trạng hạt trơn ở F1 là đồng hợp hay dị hợp tử người ta đem lai phân tích. 

c, F1 hạt trơn tự thụ: $\frac{1}{3}$AA : $\frac{2}{3}$Aa

Tỉ lệ kiểu hình hạt nhăn là: $\frac{2}{3}$ x $\frac{1}{4}$ = 1/6

Tỉ lệ phân li kiểu hình là: 5 hạt trơn : 1 hạt nhăn

d, F1 hạt trơn giao phấn ngẫu nhiên: $\frac{1}{3}$AA : $\frac{2}{3}$Aa

Tỉ lệ giao tử: $\frac{2}{3}$A : $\frac{1}{3}$a) x ($\frac{2}{3}$A : $\frac{1}{3}$a)

Tỉ lệ kiểu gen aa: $\frac{1}{3}$ x $\frac{1}{3}$ = $\frac{1}{9}$

Tỉ lệ kiểu gen Aa = $\frac{1}{3}$ x $\frac{2}{3}$ x 2 = $\frac{4}{9}$

Tỉ lệ kiểu gen AA: 1 - $\frac{1}{9}$  - $\frac{4}{9}$  = $\frac{4}{9}$ 

Tỉ lệ KG ở F2: $\frac{4}{9}$ AA : $\frac{4}{9}$ Aa : $\frac{1}{9}$ aa

Tỉ lệ KH ở F2: 8 hạt trơn : 1 hạt nhăn.

CHÚC BẠN HỌC TỐT❤❤❤

 

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247