1. Paul apologized to Susan for giving the wrong number.
"be sorry…” = apologized (to sb) for doing sth
dịch:
Paul nói với Susan “ Mình xin lỗi mình đã bạn nhầm số.”
= Paul xin lỗi Susan vì cho sai số.
2. No sooner had he arrived than things went wrong.
dịch: Ngay khi anh đến mọi thứ hỏng bét.
3. He needn’t have brought the umbrella along because it didn’t rain.
cấu trúc: need (not) + have + V3. (lẽ ra (không) cần).
4. She left the room without saying a word.
5. Neil wishes he hadn’t sold his car.
Cấu trúc: S+ wish + S + quá khứ hoàn thành
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247