a. 4AgNO3 + 2H2O (dpdd) → 4Ag + 4HNO3 + O2
2AgNO3 + Cu → 2Ag + Cu(NO3)2
b.ZnS, ZnCO3 → Zn
Phương pháp nhiệt luyện :
2ZnS + 3O2 to→ 2ZnO + 2SO2
ZnCO3 to → ZnO + CO2
ZnO + CO → Zn + CO2
Phương pháp điện phân :
ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
2ZnSO4 + 2H2O đpdd → 2Zn + 2H2SO4 + O2
c. SnO2 + 2C → Sn + 2CO
d. PbS → Pb
2PbS + 3O2 to→ 2PbO + 2SO2
PbO + C to→ Pb + CO
#notcopy
ctlhn cho nhóm ạ
thank you
a,
- Cách 1:
$AgNO_3\buildrel{{t^o}}\over\to Ag+NO_2+0,5O_2$
- Cách 2:
$Cu+2AgNO_3\to Cu(NO_3)_2+2Ag$
b,
- Cách 1:
$ZnS+1,5O_2\buildrel{{t^o}}\over\to ZnO+SO_2$
$ZnO+CO\buildrel{{t^o}}\over\to Zn+CO_2$
- Cách 2:
$ZnCO_3\buildrel{{t^o}}\over\to ZnO+CO_2$
$ZnO+CO\buildrel{{t^o}}\over\to Zn+CO_2$
c,
$SnO_2+2CO\buildrel{{t^o}}\over\to Sn+2CO_2$
d,
$PbS+1,5O_2\buildrel{{t^o}}\over\to PbO+SO_2$
$PbO+CO\buildrel{{t^o}}\over\to Pb+CO_2$
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247