Trang chủ Tiếng Anh Lớp 7 Question 1. Put the verb in the correct tenses to...

Question 1. Put the verb in the correct tenses to complete sentences. 1. I (listen)_______ to the radio when you ( ring ) _______ the bell last night. 2. She a

Câu hỏi :

Question 1. Put the verb in the correct tenses to complete sentences. 1. I (listen)_______ to the radio when you ( ring ) _______ the bell last night. 2. She asked me if I (can) _______lend her some money. 3. Your report should (write) _______in English. 4. This is the third time I (visit) _______ Nha Trang. 5. How long you (be) _______ here? 6. The sewing machine which you (use) _______ at present (invent) _______ in 1830 by a French 7. I (not see) _______ your uncle recently. 8. My uncle (just open) _____________ a new internet house on Hang luoc street. 9. Uyen (take) _______ a bus to school every day. 10. Linhs brother (lose) _______his job last month and since then he (be) _______ out of work.

Lời giải 1 :

$1.$ was listening

- "last night": mốc thời gian trong quá khứ.

- Kết hợp thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.

  + Hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V-ing.

  + Hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn: S +  V (-ed/ bất quy tắc).

- S + was/ were + V-ing + when + S + V (-ed/ bất quy tắc).

$2.$ could

- Câu hỏi tường thuật (Yes/ No question): S + asked + O + if/ wether + S + V (Lùi thì).

- Lùi một thì: Hiện tại đơn $→$ Quá khứ đơn.

$→$ Từ "can" ở thể quá khứ đơn sẽ là từ "could".

$3.$ be written

- Chủ thể "report" không làm ra hành động này.

$→$ Câu bị động với động từ khuyết thiếu (Should): S + should + be + V (Pii) + (by O).

$4.$ have visited

- The third time: diễn tả số lần làm gì.

$→$ Thì hiện tại hoàn thành: S + has (He, She, It,  Danh từ số ít) $/$ have (I, We, You, They, Danh từ số nhiều) + V (Pii) + O.

$5.$ have you been

- "How long": hỏi về thời gian không rõ.

$→$ Thì hiện tại hoàn thành: Have/ Has + S + V (Pii)?

$6.$ are using/ was invented

- at the present: hành động đang xảy ra lúc nói.

$→$ Thì hiện tại tiếp diễn: S + to be + V-ing.

- "in 1830" là mốc thời gian trong quá khứ.

- Nhưng do chủ thể "the sewing machine" không làm ra hành động.

$→$ Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + (not) + V (PII) + (by O).

$7.$ haven't seen

- "recently".

$→$ Thì hiện tại hoàn thành: S + has (He, She, It,  Danh từ số ít) $/$ have (I, We, You, They, Danh từ số nhiều) + V (Pii) + O.

$8.$ has just opened

- "just".

$→$ Thì hiện tại hoàn thành: S + has (He, She, It,  Danh từ số ít) $/$ have (I, We, You, They, Danh từ số nhiều) + V (Pii) + O.

$9.$ takes

- "every day": tần suất lặp lại hằng ngày.

$→$ $S$ $+$ $V$ $(s/es).$

 + I, You, We, They, Danh từ số nhiều: giữ nguyên động từ.

 + He, She, It, Danh từ số ít: Thêm "s" hoặc "es" sau động từ.

$10.$ lost/ has been

- "last month": thời gian trong quá khứ.

$→$ Thì quá khứ đơn: S + V (ed/ bất quy tắc).

- Vế sau có "since + mốc thời gian", hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại và còn để lại kết quả.

$→$ Thì hiện tại hoàn thành: S + has (He, She, It,  Danh từ số ít) $/$ have (I, We, You, They, Danh từ số nhiều) + V (Pii) + O.

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án + Giải thích bước giải:

1. was listening - rang

→ QKTD + when + QKĐ: diễn tả 1 hành động đang xảy ra bỗng dưng có 1 hành động khác xen vào

→ QKTD: S + was/were + V-ing + ...

→ QKĐ: S + V2/ed + ...

2. could

→ Trong câu tường thuật: can → could, will → would,...

→ CT câu tường thuật (dạng Yes/No question): S + asked + O + if/whether + S + V/mdv/tobe (lùi 1 thì)

3. be written

→ Câu bị động dạng động từ khuyết thiếu: should + be + V3/V-ed

4. have visited

→ Thì HTHT → This is the ... time + S + have/has + V3/ed + ...: lần thứ mấy làm gì

5. have you been

→ Thì HTHT: (?) Have + S + been + ...: diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và tương lai

6. is being used/ have invent

→ Câu bị động thì HTTD: S + being + V3/ed → dấu hiệu: at present

→ Thì HTHT: S + have/has + V3/ed + ... → dấu hiệu: in 1830 

7. haven't seen

→ Thì HTHT: S + have/has (not) + V3/ed + ...

→ Dấu hiệu: recently

8. have just opened

→ Thì HTHT: S + have/has + V3/ed + ...

9. takes

→ Thì HTĐ: S + Vs/es + ...

→ Dấu hiệu: every day

10. lost/ has been

 "Linh's brother lost his job last month" là hành động đã xảy ra và chấm dứt ở quá khứ nên dùng QKĐ. "since thEn he has been out of work" là hành động bắt đầu ở 1 thời điểm trong quá khứ và chưa chấm dứt ở hiện tại nên dùng HTHT

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247