26. has been
27. has been
- Giải thích 26 + 27 : 2 câu này đều chia thì hiện tại hoàn thành do có điểm chung về dấu hiệu nhận biết đó là for + Khoảng thời gian (for the last month)
28. were playing
- Một hành động đang diễn ra trong quá khứ (quá khứ tiếp diễn), 1 hành động khác xen vào (quá khứ đơn).
29. will be
- Dấu hiệu tương lai đơn : in five minutes (chỉ sự dự tính về thời gian)
30. would go
- Câu gián tiếp tương lai đơn sẽ chuyển về dạng would + Vinf
31. don't eat
- Sự thật hiển nhiên -> hiện tại đơn
32. haven't played - broke
- Trước since chia hiện tại hoàn thành; sau since chia quá khứ đơn
33. had just gone - rang
- Dấu hiệu quá khứ hoàn thành là có "Just" và dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ.
34. think - have been improved - saw
- Trước since chia hiện tại hoàn thành; sau since chia quá khứ đơn
35. have been
- Trước since chia hiện tại hoàn thành; sau since chia quá khứ đơn
36. enjoyed
- Dấu hiệu quá khứ đơn : last night
37. is running
- Dấu hiệu hiện tại tiếp diễn : Look! ; Watch out! , Keep Silent! ........
38. had already left
- Sự việc "leave" đã xảy ra trước khi hành động "got to Mais house" nên got to Mais house sẽ để ở dạng quá khứ đơn và "leave" sẽ ở dạng quá khứ hoàn thành
39. will rain
- Dấu hiệu tương lai đơn : tomorrow
40. will have repaired - return
-By the time + Hiện tại đơn, Tương lai hoàn thành.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247