1.Mai usually (watch) watches tv after dinner
$\rightarrow$ dấu hiệu o,s,ch,x,sh ta thêm s hoặc es
2.A where (be) is Tom?
$\rightarrow$ tom 1 người thêm is
B.he (do) is doing his homework in his room now
$\rightarrow$ he là số ít dùng is , now là dấu hiệu thì thêm ing
3.My father ( not work ) doesn't work in the factory
$\rightarrow$ my father là 1 người dùng does thêm not
4.My sister(have) has a round face
$\rightarrow$ my sister là 1 người ta đổi lại have thành has
$\color{gray}{@Lynhh}$
1.Mai usually watches tv after dinner
=> usually là dấu hiệu nhận pít của thì ht đơn
2. Where is Tom?
He is doing his homework in his room now
=> now là dấu hiệu nhận pít của thì HTTD
3. My father doesn't work in the factory
=> Ht đơn dùng để diễn tả 1 sự thật hiển nhiên
4. My sister has a round face
#Study well <3
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247