$36.$ $A$
- Câu điều kiện loại $I$: If + Thì hiện tại đơn, S + will/ shall/ can/ may/ should/ must + V (Bare).
- Dùng để dễn tả một sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại.
$37.$ $D$
- Cụm động từ "lead to": dẫn đến.
$38.$ $B$
- Câu điều kiện loại $I$: S + will/ shall/ can/ may/ should/ must + V (Bare) + if + Thì hiện tại đơn
- Dùng để dễn tả một sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại.
$39.$ $C$
- So sánh nhất với tính từ dài: S + tobe + the + most + adj + $($N$)$.
$40.$ $A$
- Mạo từ "the" đứng trước danh từ, đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
$41.$ $A$ and $D$
- Không dùng mạo từ trước bữa ăn: breakfast, lunch, dinner, ...
$42.$ $A$
- Thì quá khứ đơn: S + V (-ed/ bất quy tắc).
- break up (v.): chia tay.
$43.$ $B$
- look up (v.): tra cứu (tự điển ,...)
$44.$ $A$
- Câu điều kiện loại $II$: If + Thì quá khứ đơn , S + would/ could/ might + V (Bare).
- Nói về một sự việc không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại. (Sự thật là ngày mai "tôi" có bài kiểm tra và không thể đi đến vườn quốc gia Cúc Phương được).
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247