$1.$ $B$
- Chủ ngữ không gây ra hành động được nên ta dùng câu bị động.
$→$ Câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + (not) + V (PII) + (by O).
- "Much progress" là danh từ không đếm được nên dùng to be "is".
$2.$ $B$
- Chỉ trạng thái ở hiện tại.
$→$ Thì hiện tại đơn: S + V (s/es).
- "information" là danh từ không đếm được nên thêm "s".
$3.$ $B$
- Trong trường hợp này "whatever" giữ vai trò là chủ ngữ trong câu nên ta chia theo thì hiện tại đơn.
- happen (v.): xảy ra.
$4.$ $A$
- “which + S + V”: trạng từ quan hệ thay thế cho đồ vật, con vật, sự việc.
- Vì "shirts" là danh từ số nhiều nên khi ở dạng phủ định ta có: S + don't + V (Bare).
$5.$ $B$
- S + am/ is/ are + adj.
- "vegetables" là danh từ số nhiều nên ta dùng "are".
$6.$ $A$
- S + am/ is/ are + adj.
- "furniture" là danh từ không đếm được nên ta dùng "are".
$7.$ $B$
- Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been + V (PII) + (by O).
$8.$ $A$
- Các danh từ theo nhóm như tên nước, quosoco tịch thì chia số ít.
- S + am/ is/ are + adj.
- friendly (adj.): thân thiện.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247