Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Tự luận Câu 1 a. Bằng phương pháp hóa học...

Tự luận Câu 1 a. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, NaNO3, Ba(OH)2 ; H2SO4. Viết PTHH (nếu c

Câu hỏi :

Tự luận Câu 1 a. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, NaNO3, Ba(OH)2 ; H2SO4. Viết PTHH (nếu có). b. Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có): Ca CaCl2 Ca(OH)2 CaCO3 CaCl2 Ca(NO3)2 Câu 2 Cho 6,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4. a. Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

Lời giải 1 :

$\text{Đáp án+Giải thích các bước giải:}$

$\text{Câu 1: a)}$

Trích mỗi lọ một ít để làm mẫu thử

Nhúng quỳ tím lần lượt vào các lọ:

+ Lọ làm quỳ tím hóa đỏ: $HCl, H_{2}SO_{4}$

+ Lọ làm quỳ tím hóa xanh: $Ba(OH)_{2}$

+ Lọ không làm đổi màu quỳ tím: $NaNO_{3}$

Tiếp tục cho dung dịch $BaCl_{2}$ vào các lọ làm quỳ tím hóa đỏ:

+ Lọ tạo ↓ trắng: $H_{2}SO_{4}$

+ Lọ không hiện tượng: $HCl$

$\text{PTHH:}$ $BaCl_{2} + H_{2}SO_{4}→BaSO_{4}↓ + 2HCl$

$\text{b)}$

(1) $Ca + 2HCl→CaCl_{2} +H_{2}$

(2) $CaCl_{2} + 2H_{2}O→Ca(OH)_{2} + Cl_{2} + 2H_{2}$

(3) $Ca(OH)_{2} + CO_{2}→CaCO_{3} + H_{2}O$

(4) $CaCO_{3} + 2HCl→CaCl_{2} + CO_{2} + H_{2}O$

(5) $CaCl_{2} + 2AgNO_{3}→Ca(NO_{3})_{2} + 2AgCl$

$\text{Câu 2:}$

$Zn + H_{2}SO_{4}→ZnSO_{4} + H_{2}$

$\text{a)}$

$\text{$n_{Zn}$=$\dfrac{6,5}{65}$= 0,1 (mol)}$

$\text{Theo PT: $n_{H_{2}}$=$n_{Zn}$= 0,1 (mol)}$

$\text{⇒ $V_{H_{2}}$=0,1 × 22,4= 2,24}$ `(l)`

$\text{b)}$

$\text{Theo PT: $n_{ZnSO_{4}}$=$n_{Zn}$= 0,1 (mol)}$

$\text{⇒ $m_{ZnSO_{4}}$=0,1 × 161= 16,1 (g)}$

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án+ Giải thích các bước giải:

`1a)`

`-` Trích các chất ra từng mẫu thử cho tác dụng với quỳ tím :

   `+` Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ : `HCl` , `H_2SO_4(1)`

   `+` Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh : `Ba(OH)_2` 

   `+` Không có hiện tượng : `NaNO_3`

`-` Cho các chất ở nhóm `(1)` tác dụng vói dung dịch `Ba(OH)_2` :

   `+` Xuất hiện kết tủa trắng : `H_2SO_4`

`PT : Ba(OH)_2 + H_2SO_4 -> BaSO_4\downarrow + 2H_2O`

   `+` Không có hiện tượng : `HCl` 

`1b)`

`Ca + 2HCl -> CaCl_2 + H_2`

`CaCl_2 + H_2O` $\xrightarrow{đpdd}$ `Ca(OH)_2 + Cl_2 + H_2O`

`Ca(OH)_2 + CO_2 -> CaCO_3 + H_2O`

`CaCO_3 + 2HCl -> CaCl_2 + CO_2 + H_2O`

`CaCl_2 + AgNO_3 -> Ca(NO_3)_2 + 2AgCl`

`2)`

`PT : Zn + H_2SO_4 -> ZnSO_4 + H_2`

`n_{Zn} = m/M = {6,5}/65 = 0,1(mol)`

`a)`

Theo pt : `n_{H_2} = n_{Zn} = 0,1(mol)`

`-> V_{H_2} = n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24(l)`

`b)`

Theo pt : `n_{ZnSO_4} = n_{Zn} = 0,1(mol)`

`-> m_{ZnSO_4} = n.M = 0,1.161 = 16,1(g)`

$\text{#Cyrus}$

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247