Trang chủ Toán Học Lớp 7 Cho góc xOy khác góc bẹt. Lấy AB thuộc Ox,...

Cho góc xOy khác góc bẹt. Lấy AB thuộc Ox, CD thuộc Oy sao cho OA = OC, OB = OD (OA<OB). a) Chứng minh AD = BC. b) Gọi I là giao điểm của D và

Câu hỏi :

Cho góc xOy khác góc bẹt. Lấy AB thuộc Ox, CD thuộc Oy sao cho OA = OC, OB = OD (OA<OB). a) Chứng minh AD = BC. b) Gọi I là giao điểm của D và AC. Chứng minh tam giác IAB = tam giác ICD. c) Chứng minh OI là phân giác của góc xOy. d) Chứng minh AC//BD. Giải giúp mình với 😛😛 bài 4 thôi nha

image

Lời giải 1 :

  1. a) Xét \(\Delta OAD\,\,\& \Delta \,OCB\) có:

\(\begin{array}{l}OA = OC\,\,\left( {gt} \right)\\OD = OB\,\left( {gt} \right)\\\angle O\,\,chung\end{array}\)

Suy ra: \(\Delta OAD\, = \Delta \,OCB\,\,\,\left( {c.g.c} \right)\)

  1. b) I là giao điểm của AD và BC

\(\Delta OAD\, = \Delta \,OCB\,\,\,\left( {c.g.c} \right)\)

\( \Rightarrow \angle CBO = \angle ADO\)   (1)  (hai góc tương ứng)

\(\angle OAD = \angle OCB\) (hai góc tương ứng)

\( \Rightarrow \angle IAB = \angle ICD\)   (2)  (vì hai góc này kề bù với hai góc bằng nhau là \(\angle OAD = \angle OCB\))  

Lại có:

\(\begin{array}{l}OD = OC + CD\\OB = OA + AB\end{array}\)

\(OD = OB;\,\,\,OC = OA\) do đó: \(AB = CD\)  (3)

Xét \(\Delta IAB\,\,\& \Delta ICD\) ta có :

\(\angle ICD = \angle IAB\,\,\left( {cmt\,\,\,\left( 2 \right)} \right)\)

\(AB = CD\) (cmt)

\(\angle CDI = \angle ABI\) (cm (1))

\( \Rightarrow \Delta IAB = \Delta ICD\,\,\left( {g.c.g} \right)\)

  1. c) Vì \(\Delta IAB = \Delta ICD\,\,\left( {cmt} \right)\)

\( \Rightarrow IC = IA\) (hai cạnh tương ứng)

Xét \(\Delta COI\,\,\& \,\Delta AOI\) ta có :

\(\begin{array}{l}OA = OC\,\,\,\left( {gt} \right)\\OI\,\,chung\,\\IC = IA\end{array}\)

\( \Rightarrow \Delta COI\,\, = \,\Delta AOI\,\,\,\left( {c.c.c} \right)\)

 

\( \Rightarrow \angle COI = \angle AOI\)  (hai góc tương ứng)

Do đó: \(OI\) là tia phân giác của góc \(xOy\).

 

 

 

image

Thảo luận

Lời giải 2 :

Giải thích các bước giải:

Bài 4:

a) Xét `ΔOAD` và `ΔOCB` có:

          `OA = OC (g t)`

          `\hat{O}:chung`

          `OD=OB (g t)`

`⇒ ΔOAD = ΔOCB(c.g.c)`

`⇒ AD = BC` (2 cạnh tương ứng)

b) Ta có: `OA = OC; OB = OD`

`⇒ OB - OA = OD - OC`

`⇒ AB = CD`

`Δ OAD = ΔOCB(cmt)`

`⇒ \hat{D} = \hat{B}` (2 góc tương ứng)

     `\hat{OAD} = \hat{OCB}` (2 góc tương ứng)

`⇒ \hat{IAB} = \hat{ICD}` (lần lượt kề bù với `\hat{OAD}` và `\hat{OCB}`)

Xét `ΔIAB` và `ΔICD` có:

      `\hat{IAB} = \hat{ICD}(cmt)`

      `AB=CD(cmt)`

      `\hat{B}=\hat{D}(cmt)`

`⇒ ΔIAB = ΔICD(g.c.g)`

c) Ta có: `ΔIAB = ΔICD(cmt)`

`⇒ IB = ID` (2 cạnh tương ứng)

Xét `ΔOIB` và `ΔOID` có:

       `OB=OD(g t)`

       `OI:chung`

       `IB=ID(cmt)`

`⇒ ΔOIB = ΔOID (c.c.c)`

`⇒ \hat{BOI}=\hat{DOI}` (2 góc tương ứng)

`⇒` OI là phân giác của `\hat{xOy}`

d) `OA = OC ⇒ ΔOAC` cân tại O `⇒ \hat{OAC} = (180^o - \hat{AOC})/2 (1)`

`OB = OD ⇒ ΔOBD` cân tại O `⇒ \hat{OBD} = (180^o - \hat{BOD})/2 (2)`

Từ `(1)` và `(2) ⇒ \hat{OAC}=\hat{OBD}`

mà `2` góc này ở vị trí đồng vị 

$⇒ AC//BD$

image

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247