1. After lunch, Mr. Vy usually takes an hour rest.
- Dấu hiệu: usually => hiện tại đơn và chủ ngữ số ít nên take => takes
2. Khanh and Mai often comes to class late.
- dấu hiệu: often => hiện tại đơn (chủ ngữ là 2 người số nhiều nên động từ giữ nguyên)
3. Last night, they were hungry, so she suggested having dinner early.
- Dấu hiệu: last night => quá khứ đơn nên be => were (chủ ngữ they)
4. Marie became the first woman professor at the Sorbonne in 1903
- Dấu hiệu : in 1903 => quá khứ đơn nên become => became.
( : ౦ ‸ ౦ : )( : ౦ ‸ ౦ : )( : ౦ ‸ ౦ : )( : ౦ ‸ ౦ : )( : ౦ ‸ ౦ :
1. After lunch, Mr. Vy usually takes an hour rest.
- Dấu hiệu: usually => hiện tại đơn và chủ ngữ số ít nên take => takes
2. Khanh and Mai often comes to class late.
- dấu hiệu: often => hiện tại đơn (chủ ngữ là 2 người số nhiều nên động từ giữ nguyên)
3. Last night, they were hungry, so she suggested having dinner early.
- Dấu hiệu: last night => quá khứ đơn nên be => were (chủ ngữ they)
4. Marie became the first woman professor at the Sorbonne in 1903
- Dấu hiệu : in 1903 => quá khứ đơn nên become => became.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247