Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 .giải giúp với ạ ,hứa vote 5s .Mn giúp với...

.giải giúp với ạ ,hứa vote 5s .Mn giúp với câu hỏi 1553630 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

.giải giúp với ạ ,hứa vote 5s .Mn giúp với

image

Lời giải 1 :

Write sentences in the correct order.

2. It's important that everybody should feel comfortable.

=> Điều quan trọng là mọi người phải cảm thấy thoải mái.

3. I am surprised that she hasn't phoned.

=> Tôi ngạc nhiên là cô ấy chưa gọi điện.

4. We were disappointed that he never replied to our letter.

=> Chúng tôi rất thất vọng vì anh ấy không bao giờ trả lời thư của chúng tôi.

5. I am sorry that I behaved in such a childish way.

=> Tôi xin lỗi vì tôi đã cư xử một cách trẻ con như vậy.

6. I was worried that you wouldn't come back.

=> Tôi đã lo lắng rằng bạn sẽ không trở lại.

7. We were afraid that you would miss the flight.

=> Chúng tôi sợ rằng bạn sẽ bỏ lỡ chuyến bay.

8. It was amazed that nobody was hurt in the accident.

=> Thật ngạc nhiên là không ai bị thương trong vụ tai nạn.

Match the two halves of the sentences with IF.

1. the weather is fine - d. we'll go for a walk

=> If the weather is fine, we'll go for a walk.

2. you continue lending money - a. you will be in trouble

=> If you continue lending money, you will be in trouble.

3. he goes on telling lies - e. nobody will believe him

=> If he goes on telling lies, nobody will believe him.

4. you read in bad light - b. you'll ruin your eyes

=> If you read in bad light, you'll ruin your eyes.

5. you'll be angry - c. he doesn't come

=> If he doesn't come, you'll be angry.

Câu điều kiện loại 1: If + S + V(present simple), S + will (not) + V(inf).

Hoàn thành những câu sau.

1. the weather is - we will drive

2. she sends - they will receive

3. Fred will be - Jack arrives

4. I will come - I have

5. she doesn't pass - she won't get

6. You will learn - you take

7. I get - I will go

8. I will buy - it doesn't cost

9. you run - you will catch 

10. I will go - I don't feel

Câu điều kiện loại 1: If + S + V(present simple), S + will (not) + V(inf).

=> Diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Rewrite the following sentences.

1. Unless you study hard, you'll get bad marks.

2. If this man is not a driver, he can't help you move by car.

3. Unless he practices writing every day, he can't improve his writing skills.

4. If you don't return this book to the library today, you'll have to pay a fine.

5. If you don't go out more often, you might feel sick.

Unless = If ... not: trừ khi => Unless + S + V(present simple), S + will (not) + V(inf).

Thảo luận

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247