32. went
33. were
34. would think
35. eats
36. would have helped
37. see
38. is not opened
39. would wake
40. had had
`=>`
32. went.
33. were.
34. would think.
35. eats.
36. would have helped.
37. see.
38. doesn't open.
39. would wake.
40. had had.
Giải thích:
_ Câu 35, 37, 38:
$_{+}$ Cấu trúc câu điều kiện loại 1: "If + S + `V_(HTĐ)`, S + will/can/shall/... + V(inf).
_ Câu 32, 33, 34, 39: Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
$_{+}$ "If + S + `P_I`, S + would/could/should/... + V(inf).
$_{*}$ Chú ý: Chủ ngữ nào cũng đi với động từ "be" ở quá khứ phân từ 1 là "were".
_ Câu 36, 40: Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
$_{+}$ "If + S + had + `P_(II)`, S + would/could + have + `P_(II)`.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247