câu 1 Cấu tạo hóa học của ADN:
+ ADN (axit nuclêic) được cấu tạo từ nguyên tố: C, H, O, N, P.
+ ADN là đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn: dài hàng trăm mm, khối lượng đạt tới hàng chục triệu đơn vị cacbon (đvC).
+ ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân liên kết lại, mà mỗi đơn phân là 1 nuclêôtit .
+ Có 4 nuclêôtit cấu tạo nên ADN: A, T, G, X.
- Cấu trúc không gian của ADN:
- ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song và xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải tạo 1 vòng xoắn mang tính chu kỳ.
+ Mỗi chu kỳ xoắn cao 34 Ao và gồm 10 cặp nuclêôtit.
+ Đường kính của vòng xoắn là 20 Ao.
- Trên mạch kép, các nuclêôtit liên kết ngang với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô ; G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô.
câu 2
Thành phần hóa học:
- ADN: C, H, O, N, P
- ARN: C, H, O, N, P
- Protein: C, H, O, N, P, S,... Cấu trúc: ADN: - Đơn phân là 4 loại nucleotit A, T, G, X. - Gồm 2 mạch kép song song xoắn ngược chiều nhau. - Các nu trên 1 mạch liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, các nu trên 2 mạch liên kết với với nhau bằng liên kết Hidro. ARN: - Đơn phân là 4 loại nucleotit A, U, G, X - Gồm 1 mạch, các nu trên 1 mạch liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, và có một số đoạn bổ sung cho nhau bằng liên kết Hidro. - Có 3 loại ARN: tARN, rARN và mARN. Protein: Nguyên tắc đa phân, - Đơn phân là các axit amin. - Có cấu trúc không gian đa dạng, tùy vào
câu 3
Quá trình nhân đôi ADN được diễn ra:
Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN mẹ tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y và để lộ ra 2 mạch khuôn, trong đó một mạch có đâu 3’-OH, còn mạch kia có đầu 5’-P.Enzim ADN-pôlimeraza lần lượt liên kết các nuclêôtit tự do từ môi trường nội bào với các nuclêôtit trên mỗi mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung. Mạch mới tổng hợp gồm 2 mạch đơn đóng xoắn lại với nhau tạo thành hai phân tử ADN con giống hệt nhau và giống với tế bào mẹ ban đầu.
câu 4
- Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân TB tại NST ở kỳ trung gian
- Mạch gốc của phân tử ARN đc dùng làm khuôn mẫu để tổng hợp
- Các riboNu trong MTNB liên kết vs các Nu trên mạch mã gốc theo MTBS : A - U, G - X
=> phân tử ARN
- Sau khi tổng hợp xong, rARN rời nhân ra TB chất để tham gia quá trình tổng hợp Pro
câu 5 - các yếu tố ảnh hưởng đến giới tính của sinh vật: nhiệt độ, NST giới tính, hoocmon sinh dục, ánh sáng, ....
câu 6
- Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
+ Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp (AA).
+ Nếu kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp (Aa).
Đáp án:
1.Cấu tạo hóa học của ADN:
+ ADN (axit nuclêic) được cấu tạo từ nguyên tố: C, H, O, N, P.
+ ADN là đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn: dài hàng trăm mm, khối lượng đạt tới hàng chục triệu đơn vị cacbon (đvC).
+ ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân liên kết lại, mà mỗi đơn phân là 1 nuclêôtit .
+ Có 4 nuclêôtit cấu tạo nên ADN: A, T, G, X.
- Cấu trúc không gian của ADN:
- ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song và xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải tạo 1 vòng xoắn mang tính chu kỳ.
+ Mỗi chu kỳ xoắn cao 34 Ao và gồm 10 cặp nuclêôtit.
+ Đường kính của vòng xoắn là 20 Ao.
- Trên mạch kép, các nuclêôtit liên kết ngang với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô ; G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô.
2.- ARN cấu tạo các nguyên tố ; C,O,H,N.
-ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nucleotit ; A,G,X,U
-ARN có cấu trúc 1 mạch đơn
- ARN có 3 loại ;
+ mARN ( ARN thông tin )
+ tARN ( ARN vận chuyển )
+ rARN ( ARN RIBOXOM)
3.-Đầu tiên ADN tháo xoắn ,2 mạch đơn tách rời nhau ra .
-Sau đó ,2 mạch đơn của ADN mẹ sẽ làm khuôn để tổng hợp nên phân tử ADN con
-trong quá trình tự nhân đôi các nu của mạch khuôn sẽ liên kết với các nu tự do của môi trường nội bài theo nguyên tắc bổ sung ; A liên kết với T ,G liên kết với X và ngược lại .
-Mạch mới 2 ADN con dẫn được hình thành dựa trên khuôn mặt của mẹ và ngược chiều nhau .
4.-Qúa trình tổng hợp ARN ;
+Gen tháo xoắn và tách dần 2 mạch đơn sẽ làm khuôn để tổng hợp lên phân tử mARN
+Các nu ở mạch khuôn liên kết với nu tự do của môi trường theo NTBS (A-U,T-A,G-X,X-G)
+Khi tổng hợp xong ,ARN tách rời khỏi gen chất tb.
6.Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính
- ảnh hường của môi trường ngoài : nhiệt độ ,nồng độ
- ảnh hưởng của môi trường trong do rối loạn tiết hooc môn sinh dục ,biến đổi giới tính.
6.
nội dung: phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn tương ứng
Mục đích:
– xác định kiểu gen cảu cá thể mang tính trạng trội đồng hợp hay dị hợp
– trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng, nguwoif ta còn xác định độ thuần chủng của giống
- kết quả của phép lailà đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp,
-kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.
Giải thích các bước giải:
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247