Đáp án:+Giải thích các bước giải:
Câu 1:
Phản ứng phân hủy là phản ứng hoá học trong đó một chất tham gia có thể tạo thành 2 hay nhiều chất mới
VD: $2KClO_{3}$ $\xrightarrow{t^o}$ $2KCl + $3O_{2}$
$2KMnO_{4}$ $\xrightarrow{t^o}$ $K_{2}$$MnO_{4}$ + $MnO_{2}$ + $O_{2}$
Câu 2:
Ta có:
$n_{Zn}$ = $\frac{m_{Zn}}{M_{Zn}}$ = $\frac{6,5}{65}$ = 0,1(mol)
a, PT: $Zn$ + $2HCl$ → $ZnCl_{2}$ + $H_{2}$
1. 2. 1. 1
b,Theo PT: $n_{H_2}$ = $n_{Zn}$ = 0,1(mol)
⇒ $V_{H_2}$ = $n_{H_2}$ . 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24(lít)
Câu 3:
Ta có:
PT: $CuO$ + $H_{2}$ → $Cu$ + $H_{2}O$
1. 1. 1. 1
Theo bài: 0,2. 0,1
Theo PT: 0,1. 0,1
Sau PƯ: 0,1(dư). 0
Vì $n_{CuO}$ dư sau phản ứng nên ta tính theo $n_{H_2}$
Theo PT: $n_{Cu}$ = $n_{H_2}$ = 0,1 (mol)
⇒ $m_{Cu}$ = $n_{Cu}$ . $M_{Cu}$ = 0,1 . 64 = 6,4(g)
Chúc bạn học tốt
#U-Arsenal
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó có 1 chất tham gia và tạo thành 2 hay 3 sản phẩm
Phương trình minh họa:
`2KMnO_4` $\xrightarrow{t^o}$ `K_2MnO_4+MnO_2+O_2`
`2KClO_3` $\xrightarrow{t^o}$ `2KCl+3O_2`
Câu 2:
`n_(Zn)=(m_(Zn))/(M_(Zn))=(6,5)/(65)=0,1` `(mol)`
`a,PTHH:Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2`
b, Theo PT: `n_(H_2)=n_(Zn)=0,1` `(mol)`
`V_(H_2\text{ (đktc)}=22,4\timesn_(H_2)=22,4\timesn_(H_2)=0,1` `(mol)`
Câu 3:
`PTHH:H_2+CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu+H_2O`
Xét tỉ lệ: `(0,1)/1 < (0,2)/1`
`->` CuO dư, tính theo `H_2`
Theo PT: `n_(Cu)=n_(H_2)=0,1` `(mol)`
`m_(Cu)=n_(Cu)\timesM_(Cu)=0,1\times64=6,4` `(g)`
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247