Đáp án:
2.
b) $m_{Cu} = 38,4 (g)$
c) ${V_{NO}} = 2,987(l)$
Giải thích các bước giải:
Câu 1.
Chất điện li mạnh gồm: axit mạnh, bazo mạnh, hầu hết các muối
Chất điện li yếu gồm: axit yếu, bazo yếu
a)
*Chất điện li mạnh: $H_2SO_4, KOH, FeCl_3, NH_4NO_3.$
$\matrix{
{{H_2}S{O_4}{\rm{ }} \to {\rm{ }}2{H^ + }{\rm{ }} + {\rm{ }}SO_4^{2 - }} \hfill \cr
{KOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}{K^ + }{\rm{ }} + {\rm{ }}O{H^ - }} \hfill \cr
{FeC{l_3}{\rm{ }} \to {\rm{ }}F{e^{3 + }}{\rm{ }} + {\rm{ }}3C{l^ - }} \hfill \cr
{N{H_4}N{O_3}{\rm{ }} \to {\rm{ }}NH_4^ + {\rm{ }} + {\rm{ }}NO_3^ - } \hfill \cr } $
*Chất điện li yếu: $H_2S, H_3PO_4.$
$\eqalign{
& {H_2}S \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + H{S^ - } \cr
& H{S^ - } \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + {S^{2 - }} \cr
& {H_3}P{O_4} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + {H_2}P{O_4}^ - \cr
& {H_2}P{O_4}^ - \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + HP{O_4}^{2 - } \cr
& HP{O_4}^{2 - } \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + P{O_4}^{3 - } \cr} $
*Chất không điện li: ancol etylic ($C_2H_5OH$), glucozo ($C_6H_{12}O_6$).
b)
$\eqalign{
& HCO_3^ - + O{H^ - } \to CO_3^{2 - } + {H_2}O \cr
& HCO_3^ - + {H^ + } \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} C{O_2} + {H_2}O \cr} $
$\eqalign{
& Ba{(HC{O_3})_2}\buildrel {{t^o}} \over
\longrightarrow BaO + 2C{O_2} \uparrow + {H_2}O \cr
& Ba{(HC{O_3})_2} + 2HCl \to BaC{l_2} + C{O_2} \uparrow + {H_2}O \cr} $
Câu 2:
a)
Trích mỗi mẫu một ít vào ống nghiệm làm mẫu thử
Cho dd $AgNO_3$ vào các ống nghiệm:
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu trắng → ống nghiệm chứa $KCl$
$ KCl + AgNO_3 → KNO_3 + AgCl↓$
(trắng)
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu vàng → ống nghiệm chứa $K_3PO_4$
$K_3PO_4 + 3AgNO_3 → 3KNO_3 + Ag_3PO_4↓$
(vàng)
+ Ống nghiệm không có hiện tượng gì → ống nghiệm chứa $KNO_3$
b)
$n_{NO} = 8,96 : 22,4 = 0,4\,\, mol$
Phương trình hóa học:
$3Cu + 8HNO_3 → 3Cu(NO_3)_2 + 2NO + 4H_2O$
$0,6$ $←$ $0,4$
$m_{Cu} = 0,6 . 64 = 38,4 (g)$
c)
$n_{Cu} = 12,8 : 64 = 0,2\,\, mol$
Phương trình hóa học:
$3Cu + 8HNO_3 → 3Cu(NO_3)_2 + 2NO + 4H_2O$
$0,2$ $→$ $\dfrac{2}{15}$
${V_{NO}} = {2 \over {15}}.22,4 = 2,987(l)$
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247