Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
SO3: lưu huỳnh trioxit ( oxit axit )- H2SO4: axit sunfuric ( axit )
Na2O: natri oxit ( oxit bazo ) - NaOH: natri hidroxit (bazo)
P2O5: điphotpho pentaoxit ( oxit axit ) - H3PO4 : axit photphoric (axit)
N2O5: dinito pentaoxit ( oxit axit ) - HNO3: axit nitric (axit)
BaO: bari oxit ( oxit bazo ) - Ba(OH)2 : bari hidroxit (bazo)
Câu 2:
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
Mẫu thử làm quỳ hóa đỏ là HCl
Mẫu thử làm quỳ hóa xanh là NaOH
Mẫu thử không hiện tượng là NaCl
Câu 3:
* Tác dụng với kim loại : 2Cu + O2 → 2CuO
* Tác dụng với phi kim: 4P + 5O2 → 2P2O5
* Tác dụng với các hợp chất khác:
2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O
2SO2+O2→ 2SO3
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
Câu 1:
Oxit Axit: `SO_3 ; P_2O_5 ; N_2O_5`
Oxit Bazo: `Na_2O ; BaO`
`SO_3 - H_2SO_4:` Axit sunfuric
`P_2O_5 - H_3PO_4:` Axit photphoric
`N_2O_5-HNO_3:` Axit Nitric
`Na_2O - NaOH:` Natri hidroxit
`BaO - Ba(OH)_2:` Bari hidroxit
Câu 2:
Cho quỳ tím lần lượt vào mỗi dd
- Quỳ hóa đỏ: `HCl`
- Quỳ hóa xanh: `NaOH`
- Quỳ không đổi màu: `NaCl`
Câu 3:
Oxi td với kl `VD: 2Zn + O_2 ->^{t^o} 2ZnO`
Oxi td với pk `VD: S+ O_2 ->^{t^o} SO_2`
Oxi td với HC `VD: CH_4 + 2O_2 ->^{t^o} CO_2 + 2H_2O`
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247