Trang chủ Vật Lý Lớp 7 Câu 1. Trường hợp nào sau đây là ứng dụng...

Câu 1. Trường hợp nào sau đây là ứng dụng tác dụng hóa học của dòng điện? A. Hàn điện. B. Đèn điện đang sáng C. Mạ đồng D. Đun nước bằng điện. Câu

Câu hỏi :

Câu 1. Trường hợp nào sau đây là ứng dụng tác dụng hóa học của dòng điện? A. Hàn điện. B. Đèn điện đang sáng C. Mạ đồng D. Đun nước bằng điện. Câu 2. Nên chọn Am pe kế có GHĐ và ĐCNN nào dưới đây để đo cường độ dòng điện có cường độ trong khoảng 0,5A tới 1A chạy qua quạt điện ? A.GHĐ : 2A ĐCNN:0,2 A B. GHĐ : 500mA ĐCNN: 10mA C. GHĐ : 200mA ĐCNN: 5mA D. GHĐ : 1,5A ĐCNN: 0,1 A Câu 3. Muốn đo hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch thì  A.vôn kế phải mắc song song với đoạn mạch. B. ampe kế phải mắc song song với đoạn mạch C. vôn kế phải mắc nối tiếp với đoạn mạch. D. ampe kế phải mắc nối tiếp với đoạn mạch. Câu 4. Trên một bóng đèn có ghi 6V. Phải sử dụng nguồn điện có hiệu điện thế nào dưới đây để đèn sáng bình thường. A. 12V. B. 10V C.6V . D.5V . Câu 5. Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc song song. Cường độ dòng điện qua hai đèn lần lượt là 0,3A và 0,4 A.Cường độ dòng điện mạch chính có giá trị là: A. I = 2,5A B. I = 0,1A C. I =0,7A D. I =1,2A. Câu 6. Quạt điện hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện.? A. Tác dụng từ và tác dụng hoá học C. Tác dụng từ và tác dụng nhiệt. B. Tác dụng nhiệt. D. Tác dụng từ. Câu 7. Vật dẫn điện là A. những vật phải được làm bằng kim loại. B. những vật có khả năng nhiễm điện. C. vật có thể cho dòng điện chạy qua. D. những vật có khối lượng riêng lớn. Câu 8. Dòng điện là A. dòng các nguyên tử chuyển động. B. sự chuyển động hỗn độn của các điện tích. C. dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích dương.D. dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Câu 9. Nguồn điện là A. thiết bị tạo ra và duy trì dòng điện. B. thiết bị bảo vệ dòng điện. C. thiết bị tiêu thụ dòng điện. D. thiết bị đóng ngắt dòng điện. Câu 10. Dòng điện trong kim loại là A. dòng chuyển động tự do của các êlectrôn tự do.B. dòng chuyển dời có hướng của các êlectron tự do. C. dòng chuyển dời của các hạt mang điện trong kim loại. D. dòng chuyển dời có hướng của các vật nhiễm điện. Câu11. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 0,25kV =................V b) 1200 mV= ................V c) 350mA=...................A d) 2,15 A =...................mA. II. Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ chấm: a, Cường độ dòng điện cho biết mức độ(1)..của dòng điện.Cường độ dòng điện kí hiệu là(2).., đơn vị của cường độ dòng điện là(3)., để đo cường độ dòng điện người ta sử dụng(4).. b, Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng(5)..thì không có (6).chạy qua bóng đèn, khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng(7)thì dòng điện chạy qua bóng đèn có(8) ..càng lớn. C, Electron tự do trong kim là electron......(9) nguyên tử và chuyển động....(10) trong kim loại. B. PHẦN TỰ LUẬN  Câu 1: Có mấy loại điện tích, là những loại nào? Các điện tích tương tác với nhau như thế nào? Khi nào vật nhiễm điện âm, khi nào vật nhiễm điện dương? chỉ thị trên hình ? Câu 2: Cho mạch điện gồm nguồn điện 1 pin ; 2 bóng đèn Đ1, Đ2 mắc nối tiếp ; 1 ampe kế đo cường độ dòng điện chạy trong mạch ; 1 công tắt (khoá (K)) đang đóng ; dây dẫn. a. Hãy vẽ thành sơ đồ mạch điện và vẽ thêm chốt dương (+), chốt (-) của ampe kế, chiều dòng điện chạy trong mạch khi công tắc đóng. b. Dựa vào sơ đồ mạch điện trên; biết số chỉ ampe kế là 0,6A, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 là UĐ2= 1,7V và hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện U= 3,2V. Tính : - Cường độ dòng điện qua mỗi đèn ? - Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 là bao nhiêu ?

Lời giải 1 :

Đáp án:

Câu 1:C 

Câu 2:D 

Câu 3:A 

Câu 4:C 

Câu 5:C 

Câu 6:D 

Câu 7:C 

Câu 8:C 

Câu 9:A 

Câu 10:A 

Câu 11:

a)0,25kV= 250V                                      b)1200mV=1,2V

C)350mA=0,35A                                    d)2,15A=2150mA

II. Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ chấm: 

a) (1)mạnh yếu                   (2)A            (3)Ampe             (4)ampe kế 

b)(5)không        (6)dòng điện (7)lớn (8)cường độ

c)thoát ra khỏi (10)tự do

B. PHẦN TỰ LUẬN  

 Câu 1:

+ Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau.

+ Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện dương và các êlectrôn mang điện âm chuyển động quanh hạt nhân.

+ Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm electron, nhiễm điện dương nếu mất bớt electron.

 

 

 

Thảo luận

-- Mik bị thiếu câu 2 r
-- ko sao đâu mình tự lm cũng đc

Lời giải 2 :

Câu 1 C

Câu 2  D

Câu 3 A

Câu 4 C

Câu 5 C

Câu 6 D

Câu 7 C

Câu 8 C

Câu 9 A

Câu 10 A

Câu 11: 

a) 0,25kV =250V

b) 1200 mV=1,2V

c) 350mA=0,35A '

d) 2,15 A =2150mA.

II 

A) (1) Mạnh yếu của dòng điện

(2) A

(3) I 

(4) ampe kế

b) (5) 0

(6) dòng điện

(7) lớn(nhỏ)

(8) sáng

B tự luận

1) 

- có 2 loại điện tích điện tích dương(+) và điện tích âm (-) các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau kác loại thì hút nhau

- nguyên tử là hạt nhân mang điện tích dương và các hạt nhỏ electron chuyển động xung quanh nhân mang điện tích âm

+ khi 1 vật mất electron thì vật đó nhiễm điện dương

+khi 1 vật nhận thêm electron thì vật đó nhiễm điện âm

Bạn có biết?

Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247