Trang chủ Hóa Học Lớp 9 ÔN TẬP DẠNG BÀI TOÁN TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA...

ÔN TẬP DẠNG BÀI TOÁN TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( CÓ CHẤT DƯ ) Bài 1: Đốt cháy 12,4 g P trong bình kín có chứa 24 g O2. 1.Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam

Câu hỏi :

Giúp em với ạ Thank!

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!

Giải thích các bước giải:

Bài 1:

\(\begin{array}{l}
4P + 5{O_2} \to 2{P_2}{O_5}\\
{n_P} = 0,4mol\\
{n_{{O_2}}} = 0,75mol\\
 \to \dfrac{{{n_P}}}{4} < \dfrac{{{n_{{O_2}}}}}{5}
\end{array}\)

Suy ra khí Oxi dư

\(\begin{array}{l}
 \to {n_{{O_2}}}dư= 0,75 - \dfrac{5}{4} \times 0,4 = 0,25mol\\
 \to {m_{{O_2}}}dư= 8g
\end{array}\)

Chất tạo thành là \({P_2}{O_5}\)

\(\begin{array}{l}
{n_{{P_2}{O_5}}} = \dfrac{1}{2}{n_P} = 0,2mol\\
 \to {m_{{P_2}{O_5}}} = 28,4g
\end{array}\)

Bài 2:

\(\begin{array}{l}
S + {O_2} \to S{O_2}\\
{n_S} = 0,75mol\\
{n_{{O_2}}} = 0,8125mol\\
 \to {n_S} < {n_{{O_2}}}
\end{array}\)

Suy ra khí Oxi dư

\(\begin{array}{l}
 \to {n_{{O_2}}}dư= 0,8125 - 0,75 = 0,0625mol\\
 \to {m_{{O_2}}} = 2g
\end{array}\)

Chất tạo thành là \(S{O_2}\)

\(\begin{array}{l}
{n_{S{O_2}}} = {n_S} = 0,75mol\\
 \to {m_{S{O_2}}} = 48g
\end{array}\)

Bài 3:

\(\begin{array}{l}
3Fe + 2{O_2} \to F{e_3}{O_4}\\
{n_{Fe}} = 0,4mol\\
{n_{{O_2}}} = 0,1mol\\
 \to \dfrac{{{n_{Fe}}}}{3} > \dfrac{{{n_{{O_2}}}}}{2}
\end{array}\)

Suy ra Fe dư

\(\begin{array}{l}
 \to {n_{Fe}}dư= 0,4 - \dfrac{3}{2} \times 0,1 = 0,25mol\\
 \to {m_{Fe}} = 14g
\end{array}\)

Chất tạo thành là \(F{e_3}{O_4}\)

\(\begin{array}{l}
{n_{F{e_3}{O_4}}} = \dfrac{1}{2}{n_{{O_2}}} = 0,05mol\\
 \to {m_{F{e_3}{O_4}}} = 11,6g
\end{array}\)

Bài 4:

\(\begin{array}{l}
C{H_4} + 2{O_2} \to C{O_2} + 2{H_2}O\\
{n_{C{H_4}}} = 0,15mol\\
{n_{{O_2}}} = 0,1mol\\
 \to {n_{C{H_4}}} > \dfrac{{{n_{{O_2}}}}}{2}
\end{array}\)

Suy ra \(C{H_4}\) dư

\(\begin{array}{l}
 \to {n_{C{H_4}}}dư= 0,15 - \dfrac{1}{2} \times 0,1 = 0,1mol\\
 \to {m_{C{H_4}}} = 1,6g
\end{array}\)

Chất tạo thành là \(C{O_2}\) và \({H_2}O\)

\(\begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{{O_2}}} = 0,05mol\\
 \to {m_{C{O_2}}} = 2,2g\\
{n_{{H_2}O}} = {n_{{O_2}}} = 0,1mol\\
 \to {m_{{H_2}O}} = 1,8g
\end{array}\)

Bài 5:

\(\begin{array}{l}
4P + 5{O_2} \to 2{P_2}{O_5}\\
{n_P} = 0,4mol\\
{n_{{O_2}}} = 0,4mol\\
 \to \dfrac{{{n_P}}}{4} > \dfrac{{{n_{{O_2}}}}}{5}
\end{array}\)

Suy ra P dư

\(\begin{array}{l}
 \to {n_P}dư= 0,4 - \dfrac{4}{5} \times 0,4 = 0,08mol\\
 \to {m_P} = 2,48g
\end{array}\)

Chất tạo thành là \({P_2}{O_5}\)

\(\begin{array}{l}
{n_{{P_2}{O_5}}} = \dfrac{2}{5}{n_{{O_2}}} = 0,16mol\\
 \to {m_{{P_2}{O_5}}} = 22,72g
\end{array}\)

Bài 6:

\(\begin{array}{l}
4Al + 3{O_2} \to 2A{l_2}{O_3}\\
{n_{Al}} = 0,8mol\\
{n_{{O_2}}} = 0,6mol\\
 \to \dfrac{{{n_{Al}}}}{4} = \dfrac{{{n_{{O_2}}}}}{3}
\end{array}\)

Suy ra phản ứng vừa đủ, không có chất nào dư

Chất tạo thành là \(A{l_2}{O_3}\)

\(\begin{array}{l}
{n_{A{l_2}{O_3}}} = \dfrac{1}{2}{n_{Al}} = 0,4mol\\
 \to {m_{A{l_2}{O_3}}} = 40,8g
\end{array}\)

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247