$×$ Phân loại:
-Oxit:$P_2O_5$, $SO_2$, $CO_2$
-Axit:$HCl$, $H_3PO_4$
-Bazo: $Fe(OH)_2$
-Muối:$Na_2CO_3$, $FeSO_4$, $CuSO_4$
( $*$ Giải thích(dấu hiệu nhận biết):
-Oxit: là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có oxi.
-Axit: có một hay nhiều nguyên tử hiđrô.
-Bazo: liên kết với một hay nhiều nhóm hiđrôxít
-Muối: một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.)
$×$ Đọc tên:
$FeSO_4$: Sắt sunfat
$SO_2$: lưu huỳnh đioxide
$CuSO_4$: đồng(II) sunfat
$Fe(OH)_2$: Sắt hiđroxit
$H_3PO_4$: axit photphoric
$CO_2$: cacbon đioxit
$HCl$: axit clohidric
$Na_2CO_3$: Natri cacbonat
$P_2O_5$: điphotpho pentaoxit
($*$ Giải thích:
-Oxit:
+Kim loại liên kết với Oxi:Tên kim loại (kèm theo hoá trị nếu có)+ oxit
+Phi kim liên kết với Oxi:Tên phi kim+ oxit
- Axit:
+Có oxi: axit+tên phi kim+hiđric
+Không có oxi: axit+tên phi kim+ic
- Bazo:
Tên kim loại (kèm theo hoá trị nếu có )+ hidroxit
- Muối:
Tên kim loại (kèm theo hoá trị nếu có )+tên gốc axit)
Đáp án:
`↓`
Giải thích các bước giải:
Phân loại + gọi tên :
Muối :
`FeSO_4:` Sắt `(II)` sunfat
`CuSO_4:` Đồng sunfat
`Na_2CO_3:` natri cacbonat
Oxit axit :
`SO_2:` Lưu huỳnh đioxit
`CO_2:` Cacbon đioxit
`P_2O_5:` điphotpho pentaoxit
Axit :
`H_3PO_4:` Axit photphoric
`HCl:` Axit clohiđric
Bazơ :
`Fe(OH)_2` : Sắt `(II)` hiđroxit
`#dkt`
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247