Đáp án:
vuii lămd
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
Câu 1: Công thức tính áp suất: P=F/S
Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h
Công thức bình thông nhau: F/f=S/s
Công thức tính trọng lực: P = 10.m
Công thức tính khối lượng riêng: D=m/V
Công thức tính trọng lượng riêng: d = 10x D
Công thức về lực đẩy Acsimet:
= d.V trong đó FA
Câu 2:Lực ma sát trượt xuất hiện khi có chuyển động trượt tương đối giữa các vật với nhau
Câu 3:
Vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường là:
Quãng đường AB: s1 = 45km; t1 = 2h15’ = 2,25 h.
Quãng đường BC: s2 = 30km; t2 = 24 phút = 0,4 h.
Quãng đường CD: s3 = 10km; t3 = ¼ giờ.
Câu 4:
Câu 5:
Kéo vật lên cao bằng ròng rọc động thì được lợi hai lần về lực nhưng thiệt hại hai lần về đường đi.
Vật được nâng lên cao 7m thì đầu dây tự do phải kéo đi một đoạn bằng 14m. Vậy công do người công nhân thực hiện là:
A = F.S = 160N.14m = 2240J
Câu 6:
bước đầu tìm P=m.10=50.10.500N
từ đó ta có công thức A=P.h=500.2=1000N
b) Công của lực kéo thực tế là: Atp = 150 . 8 = 1200 (J)
Hiệu suất: H = A : Atp . 100 = (1000 : 1200) .100=83,3%
Câu 7:
FA=dnuoc.Vchim=10000.23.1=...(N)
Câu 8:
Giải thích các bước giải:
Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247