Đáp án:
Giải thích các bước giải:
C+O2 to-> CO2
O2+Si to→SiO2
S+O2 to-> SO2
4Al+3O2 to→2Al2O3
O2+2Ba to→2BaO
2H2+O2 to→2H2O
3O2+4P to→2P2O3
2Ca+O2 to-> 2CaO
3Fe+2O2 to→Fe3O4
4K+O2 to-> 2K2O
2Cu+O2 to-> 2CuO
O2+2Zn to→2ZnO
2Mg+O2 to-> 2MgO
4Na+O2 to->2 Na2O
CH4+2O2 to→2H2O+CO2
2H2S+3O2 to→2H2O+2SO2
9O2+2C3H6→6H2O+6CO2
4FeS2+11O2 to→2Fe2O3+8SO2
C2H6O+3O2-> 2CO2+3H2O
(4x+y)O2+2CxHy→yH2O+2xCO2
CxHyOz + (x+y/4-z/2)O2 ---------> xCO2 + (y/2)H2O
XIN HAY NHẤT Ạ
Giải thích các bước giải:
Bài 1 :
Phương trình hóa học :
$C+O_2\xrightarrow{t^o}CO_2↑$
$Si+O_2\xrightarrow{t^o}SiO_2$
$S+O_2\xrightarrow{t^o}SO_2↑$
$4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3$
$2Ba+O_2\xrightarrow{t^o}2BaO$
$2H_2+O_2\xrightarrow{t^o}2H_2O$
$4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5$
$2Ca+O_2\xrightarrow{t^o}2CaO$
$3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4$
$4K+O_2\xrightarrow{t^o}2K_2O$
$2Cu+O_2\xrightarrow{t^o}2CuO$
$2Zn+O_2\xrightarrow{t^o}2ZnO$
$2Mg+O_2\xrightarrow{t^o}2MgO$
$4Na+O_2\xrightarrow{t^o}2Na_2O$
$CH_4+2O_2\xrightarrow{t^o}CO_2↑+2H_2O$
$2H_2S+3O_2\xrightarrow{t^o}2SO_2↑+3H_2O$
$2H_2S+O_2\xrightarrow{t^o}2S↓+2H_2O$
$2C_3H_6+9O_2\xrightarrow{t^o}6CO_2↑+6H_2O$
$4FeS_2+11O_2\xrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2↑$
$C_2H_6O+3O_2\xrightarrow{t^o}2CO_2↑+3H_2O$
$2C_xH_y+(4x+y)O_2\xrightarrow{t^o}2xCO_2↑+yH_2O$
$C_xH_yO_z+(x+\frac{y}{4}-\frac{z}{2})O_2\xrightarrow{t^o}xCO_2↑+\frac{y}{2}H_2O$
$\boxed{\text{LOVE TEAM}}$
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247