Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Bài 3: Lập công thức hóa học của các hợp...

Bài 3: Lập công thức hóa học của các hợp chất với oxi của các nguyên tố sau đây, rồi đọc tên các oxit đó: K(I); Cu(I, II); Fe(II, III); Pb(II, IV); C(II, I

Câu hỏi :

Mình cần kết quả chính xác ạ

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

Lập công thức:

K20;Cu2O, CuO; FeO, Fe2O3; PbO, Pb2O; CO, CO2; N2O, NO,N2O3,NO2,N2O5;MgO; Cl2O,ClO,Cl2O3,Cl2O5, Cl2O7; MnO, MnO2,Mn2O7

Đọc tên:

_Oxit axit: 

- CO: Cacbon oxit.     

- Mn2O7: mangan (VII) oxit

-CO2: Cacbon đioxit

- N2O: đinito oxit

-N2O5: đinito Pentaoxit

-Cl2O: điclo oxit

-ClO: Clo oxit

-Cl2O3: điclo trioxit

-Cl2O5: điclo pentaoxit

-Cl2O7: điclo heptoxit

_Oxit bazơ:

-K2O: Kali oxit.           - MnO: mangan oxit

-Cu2O: đồng (I) Oxit 

- MnO2: mangan đioxit

-CuO: đồng(II) Oxit

-FeO: sắt (II) Oxit.       - Mn2O7:

-Fe2O3: sắt (III) oxit

-PbO: chì oxit

-Pb20: lead oxide

- MgO: Magie oxit

Thảo luận

-- Mn2O7 là oxit axit bạn nhé, làm bài thì bạn bỏ cái Mn2O7 ở oxit bazơ cho mình nhaa

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 

image

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247