Đáp án + Giải thích các bước giải:
- Kiềm:
$NaOH$: Natri hidroxit
$KOH$: Kali hidroxit
$Ca(OH)_2$: Canxi hidroxit / nước vôi trong
$Ba(OH)_2$: Bari hidroxit
$Fe(OH)_2$: Sắt $(II)$ hidroxit
- Muối axit:
$Ba(HCO_3)_2$: Bari bicacbonat / Bari hidrocacbonat
$NaHCO_3$: Natri hidrocacbonat / Natri bicacbonat
$NaHSO_3$: Natri hidrosunfit / Natri bisunfit
$NaHSO_4$: Natri hidrosunfat / Natri bisunfat
$NaH_2PO_4$: Natri dihidrophotphat / Natri biphotphat
- Axit không có oxi:
$HCl$: Axit clohidric
$HBr$: Axit bromhidric
$HF$: Axit flohidric
$H_2S$: Axit sunfuhidric
$HI$: Axit iothidric
- Oxit bazơ:
$Fe_3O_4$: Sắt $(II, III)$ oxit / Sắt từ oxit
$Al_2O_3$: Nhôm oxit
$BaO$: Bari oxit
$CaO$: Canxi oxit
$Na_2O$: Natri oxit
Đáp án:+Giải thích các bước giải:
- Kiềm:
`+ KOH:` Kali hiđroxit
`+ NaOH:` Natri hiđroxit
`+ Ba(OH):` Bari hiđroxit
`+ Ca(OH)_2:` Canxi hiđroxit
`+ LiOH:` Liti hiđroxit
- Muối axit:
`+ Na_2 HPO_4:` Natri hiđrophotphat
`+ NaH_2PO_4:` Natri đihiđrophotphat
`+ Ca(HCO_3)_2:` Canxi hiđrocacbonat
`+ Mg(HCO_3)_2:` Magie hiđrocacbonat
`+ NaHSO_4:` Natri hiđrosunfat
- Axit không có oxi:
`+ H_2S:` axit sunfuhiđric
`+ HF:` axit flohiđric
`+ HCl:` axit clohiđric
`+ HI:` axit iothiđric
`+ HBr:` axit bromhiđric
- Oxit bazơ:
`+ Fe_2O_3:` Sắt `(III)` oxit
`+ MgO:` Magie oxit
`+ Na_2O:` Natri oxit
`+ CuO:` Đồng `(II)` oxit
`+ K_2O:` Kali oxit
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247