Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 1. CH4...

Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 1. CH4 + O2 - - ® CO2 + H2O 2. H2O - - - - - ® H2 + O2 3. Al

Câu hỏi :

Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 1. CH4 + O2 - - ® CO2 + H2O 2. H2O - - - - - ® H2 + O2 3. Al + H2SO4 - - - ® Al2( SO4 )3 + H2 4. Mg + O2 - - - - - - ® MgO 5. KClO3 - - - ® KCl + O2 6. Fe + O2 - - - ® Fe3O4 7. KMnO4 - - - ® K2MnO4 + MnO2 + O2 8. H2 + O2 - - - ® H2O 9. P + O2 - - - ® P2O5 Ghi rõ điều kiện của mỗi phản ứng. Cho biết phản ứng nào thuộc loại phản ứng hóa hợp,phân huỷ?Vì sao? phản ứng nào thuộc loại phản ứng phân hủy? Vì sao? 6. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25g KClO3. Tính thể tích khí O2 ( ở đktc) thu được ?

Lời giải 1 :

Đáp án:

Câu 6:

`-` `V_{O_2}=3,36\ (l).`

Giải thích các bước giải:

Câu 5:

`1. CH_4 + 2O_2 \overset{t^o}\to CO_2\uparrow + 2H_2O`

`\to` Phản ứng thế.

`2. 2H_2O \overset{\quad \text{điện phân}\quad }\to 2H_2\uparrow + O_2\uparrow`

`\to` Phản ứng phân hủy.

`3. 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\uparrow`

`\to` Phản ứng thế.

`4. 2Mg + O_2 \overset{t^o}\to 2MgO`

`\to` Phản ứng hóa hợp.

`5. 2KClO_3 \overset{t^o}\to 2KCl + 3O_2\uparrow`

`\to` Phản ứng phân hủy.

`6. 3Fe + 2O_2 \overset{t^o}\to Fe_3O_4`

`\to` Phản ứng hóa hợp.

`7. 2KMnO_4 \overset{t^o}\to K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\uparrow`

`\to` Phản ứng phân hủy.

`8. 2H_2 + O_2 \overset{t^o}\to 2H_2O`

`\to` Phản ứng hóa hợp.

`9. 4P + 5O_2 \overset{t^o}\to 2P_2O_5`

`\to` Phản ứng hóa hợp.

Câu 6:

`-` `n_{KClO_3}=\frac{12,25}{122,5}=0,1\ (mol).`

Phương trình hóa học:

`2KClO_3 \overset{t^o}\to 2KCl + 3O_2\uparrow`

`-` Theo phương trình: `n_{O_2}=\frac{3}{2}n_{KClO_3}=0,15\ (mol).`

`\to V_{O_2}=0,15\times 22,4=3,36\ (l).`

\(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)

Thảo luận

-- Cho mình hỏi là cái mũi tên là gì vậy
-- Là chất khí bay hơi đó bạn
-- Có cần phải viết vào không bạn
-- Với cả chỗ điện phân 2 đấy là gì vậy
-- Ko viết vào cx đc nha bạn

Lời giải 2 :

1. $CH_4 + 2O_2\xrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O$

2. $2H_2O \xrightarrow{đp}2H_2+O_2$

3. $2Al+3H_2SO_4\xrightarrow{} Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$

4. $2Mg + O_2\xrightarrow{t^o}2MgO$

5. $2KClO_3\xrightarrow{t^o}2KCl + 3O_2$

6. $3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4$

7. $2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4 + MnO_2+2O_2$

8. $H_2+O_2\xrightarrow{t^o}H_2O$

9. $4P + 5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5$
Các phản ứng hóa hợp: 4, 6, 8, 9 vì là phản ứng hóa học trong đó có một chất được tạo ra từ hai hoặc nhiều chất ban đầu
Các phản ứng phân hủy: 2, 5, 7 vì là phản ứng hóa học trong đó có một chất sinh ra hai hoặc nhiều chất mới. ( hoặc hiểu đơn giản là 2 hoặc nhiều chất mới được tạo ra từ 1 chất ban đầu)

--

$2KClO_3\xrightarrow{t^o}2KCl + 3O_2$

0,1 : 0,1 : 0,15 (mol)

$n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1(mol)$

$V_{O_2}=0,15.22,4=3,36(l)$

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247