Trang chủ Hóa Học Lớp 8 a)i/ Oxi hóa kim loại bằng oxi ii/ Oxi hóa...

a)i/ Oxi hóa kim loại bằng oxi ii/ Oxi hóa phi kim bằng oxi iii/ Khử oxit kim loại bằng hiđro iv/ Oxit bazơ tác dụng với nước v/ Oxit axit tác dụng với nước vi

Câu hỏi :

a)i/ Oxi hóa kim loại bằng oxi ii/ Oxi hóa phi kim bằng oxi iii/ Khử oxit kim loại bằng hiđro iv/ Oxit bazơ tác dụng với nước v/ Oxit axit tác dụng với nước vi/ Oxit axit tác dụng với bazơ vii/ Oxit bazơ tác dụng với axit viii/ Kim loại tác dụng với axit giải phóng khí hiđro ix/ Axit tác dụng với bazơ x/ Phân hủy hợp chất giải phóng khí oxi. (b) Ở 25 o C độ tan của NaCl là 36 gam. Hỏi phải hòa tan bao nhiêu gam NaCl vào 150 ml nước để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên? (c) Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp A chứa Al và Fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6%, thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). i/ Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp A. ii/ Tính nồng độ % của các muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng.

Lời giải 1 :

Đáp án:

Bạn tham khảo lời ở dưới nhé!!!

Giải thích các bước giải:

a,

\(\begin{array}{l}
i,4Al + 3{O_2} \to 2A{l_2}{O_3}\\
ii,S + {O_2} \to S{O_2}\\
iii,CuO + {H_2} \to Cu + {H_2}O\\
iv,BaO + {H_2}O \to Ba{(OH)_2}\\
v,S{O_3} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4}\\
vi,S{O_3} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}O\\
vii,N{a_2}O + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}O\\
viii,Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
{\rm{ix}},{H_2}S{O_4} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\\
x,CaC{O_3} \to CaO + C{O_2}
\end{array}\)

b,

Ta có 150ml nước = 150g nước

Ở 25 độ C 100g nước hòa tan tối đa 36g NaCl tạo thành 136g dung dịch

                  150g nước hòa tan tối đa x g NaCl

\(x = \dfrac{{150 \times 36}}{{100}} = 54g\)

c,

\(\begin{array}{l}
{n_{{H_2}}} = 0,2mol\\
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
 \to 1,5{n_{Al}} + {n_{Fe}} = 0,2
\end{array}\)

Mặt khác, ta có: \(27{n_{Al}} + 56{n_{Fe}} = 5,5\)

Giải hệ phương trình ta có:

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
1,5{n_{Al}} + {n_{Fe}} = 0,2\\
27{n_{Al}} + 56{n_{Fe}} = 5,5
\end{array} \right.\\
 \to {n_{Al}} = 0,1mol \to {n_{Fe}} = 0,05mol\\
 \to \% {m_{Al}} = \dfrac{{0,1 \times 27}}{{5,5}} \times 100\%  = 49,09\% \\
 \to \% {m_{Fe}} = 50,91\% \\
 \to {n_{AlC{l_3}}} = {n_{Al}} = 0,1mol\\
 \to {n_{FeC{l_2}}} = {n_{Fe}} = 0,05mol\\
{n_{HCl}} = 3{n_{Al}} + 2{n_{Fe}} = 0,4mol\\
 \to {m_{HCl}} = 14,6g\\
 \to {m_{HCl}}{\rm{dd}} = \dfrac{{14,6 \times 100}}{{14,6}} = 100g\\
{m_{{\rm{dd}}}} = {m_A} + {m_{HCl}}{\rm{dd}} - {m_{{H_2}}} = 105,1g\\
 \to C{\% _{AlC{l_3}}} = \dfrac{{0,1 \times 133,5}}{{105,1}} \times 100\%  = 12,70\% \\
 \to C{\% _{FeC{l_2}}} = \dfrac{{0,05 \times 127}}{{105,1}} \times 100\%  = 6,04\% 
\end{array}\)

Thảo luận

Lời giải 2 :

:))

image
image
image

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247