Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Câu 1: C2H5COOCH3 là sản phẩm phản ứng của cặp...

Câu 1: C2H5COOCH3 là sản phẩm phản ứng của cặp chất nào: A. CH3COOH và C2H5OH. B. C2H5COOH và CH3OH. C. CH3COOC2H5 và H2O. D. CH3COOH và C2H6. Câu 2: Để phân b

Câu hỏi :

Câu 1: C2H5COOCH3 là sản phẩm phản ứng của cặp chất nào: A. CH3COOH và C2H5OH. B. C2H5COOH và CH3OH. C. CH3COOC2H5 và H2O. D. CH3COOH và C2H6. Câu 2: Để phân biệt ba chất lỏng không màu là axit axetic, etyl axetat và nước người ta dùng: A. Na kim loại. B. dung dịch NaOH. C. Nước và quỳ tím. D. Nước và phenolphtalein. Câu 3: Cho 5,6 lít khí etilen ( đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric ( H2SO4) làm xúc tác, thu được m gam rượu etylic. Giá trị của m là: A. 46 gam. B. 28 gam. C. 23 gam. D. 11,5 gam. Câu 4: Hợp chất Y là chất lỏng không màu, có nhóm OH trong phân tử, tác dụng với kali nhưng không tác dụng với kẽm. Y là A. Ca(OH)2. B. CH3COOH. C. NaOH. D. C2H5OH. Câu 5: Axit axetic có tính axit vì trong phân tử A. Có 2 nguyên tử oxi B. có nhóm OH. C. có nhóm OH liên kết với nhóm > C=O tạo thành nhóm COOH. D. có nhóm > C = O Câu 6: Cho mảnh nhôm kim loại vào hai ống nghiệm đựng dung dịch CH3COOH và dung dịch C2H5OH, hiện tượng nào sau đây chứng tỏ là axit CH3COOH ? A. Có kết tủa trắng. B. Sủi bọt khí. C. Không hiện tượng. D. Dung dịch có màu xanh. Câu 7: Chất nào sau đây không phải là chất béo ? A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5. C. (C17H33COO)3C3H5. D. (CH3COO)3C3H5. Câu 8: Công thức cấu tạo của rượu etylic là: A. C2H5OH. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOH. D. CH3 O CH3. Câu 9: Chất tác dụng với natri cacbonat tạo ra khí cacbonic là A. Axit axetic. B. Etyl axetat. C. Nước. D. Rượu etylic. Câu 10: Trong công nghiệp một lượng lớn axit axetic được điều chế từ : A. Metan. B. Etan. C. Butan. D. Etilen. Câu 11: Cho các chất Zn, Cu, CuO, NaCl, C2H5OH, Ca(OH)2. Số chất tác dụng được với dung dịch axit axetic là A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 12: Thêm dần nước vào ống đong đựng 15 ml rượu etylic cho đến vạch định mức 50 ml thì sẽ thu được rượu bao nhiêu độ? A. 300. B. 150. C. 500. D. 200. Câu 13: Trên nhãn của một chai rượu ghi 180 có nghĩa A. nhiệt độ sôi của rượu etylic là 180C. B. nhiệt độ đông đặc của rượu etylic là 180C. C. trong 100 ml rượu có 18 ml rượu etylic nguyên chất và 82 ml nước. D. trong 100 ml rượu có 18 ml nước và 82 ml rượu etylic nguyên chất. Câu 14: Cho chuỗi phản ứng sau : X -) C2H5OH -) Y -) CH3COONa -) Z -) C2H2 Chất X, Y, Z lần lượt là A. C6H12O6, CH3COOH, CH4 .B. C6H6, CH3COOH, CH4. C. C6H12O6, C2H5ONa, CH4. D. C2H4, CH3COOH, C2H5ONa. Câu 15: Cho một mẫu natri vào ống nghiệm đựng rượu etylic. Hiện tượng quan sát được là A. có bọt khí màu nâu thoát ra. B. mẫu natri tan dần không có bọt khí thoát ra. C. mẫu natri nằm dưới bề mặt chất lỏng và không tan. D. có bọt khí không màu thoát ra và natri tan dần.

Lời giải 1 :

Đáp án:

\(\begin{array}{l}
1,B\\
2,C\\
3,D\\
4,D\\
5,C\\
6,B\\
7,D\\
8,A\\
9,A\\
10,C\\
11,A\\
12,A\\
13,C\\
14,A\\
15,D
\end{array}\)

Giải thích các bước giải:

1, \({C_2}{H_5}COOH + C{H_3}OH \to {C_2}{H_5}COOC{H_3} + {H_2}O\)

2,

Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử

Cho nước vào từng mẫu thử, nhận:

Etyl axetat không tan trong nước 

Còn lại là axit axetic và nước, ta cho quỳ tím vào 2 mẫu thử còn lại, nhận:

Axit axetic làm quỳ tím hóa đỏ 

Còn lại là nước 

3,

\(\begin{array}{l}
{C_2}{H_4} + {H_2}O \to {C_2}{H_5}OH\\
{n_{{C_2}{H_4}}} = 0,25mol\\
 \to {n_{{C_2}{H_5}OH}} = {n_{{C_2}{H_4}}} = 0,25mol\\
 \to {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 11,5g
\end{array}\)

4, \(2{C_2}{H_5}OH + 2K \to 2{C_2}{H_5}OK + {H_2}\)

6, \(6C{H_3}COOH + 2Al \to 2{(C{H_3}COO)_3}Al + 3{H_2}\)

7, Chất D không phải là chất béo 

9, \(2C{H_3}COOH + N{a_2}C{O_3} \to 2C{H_3}COONa + C{O_2} + {H_2}O\)

10, \(2{C_4}{H_{10}} + 5{O_2} \to 4C{H_3}COOH + 2{H_2}O\)

11, 

\(\begin{array}{l}
2C{H_3}COOH + Zn \to {(C{H_3}COO)_2}Zn + {H_2}\\
2C{H_3}COOH + CuO \to {(C{H_3}COO)_2}Cu + {H_2}O\\
C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH \to C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O\\
2C{H_3}COOH + Ca{(OH)_2} \to 2{(C{H_3}COO)_2}Ca + 2{H_2}O
\end{array}\)

12, \(D = \dfrac{{15}}{{50}} \times 100 = 30\)

14, \({C_6}{H_{12}}{O_6} \to {C_2}{H_5}OH \to C{H_3}COOH \to C{H_3}COONa \to C{H_4} \to {C_2}{H_2}\)

\(\begin{array}{l}
{C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2}\\
{C_2}{H_5}OH + {O_2} \to C{H_3}COOH + {H_2}O\\
2C{H_3}COOH + 2Na \to 2C{H_3}COONa + {H_2}\\
C{H_3}COONa + NaOH \to N{a_2}C{O_3} + C{H_4}\\
2C{H_4} \to {C_2}{H_2} + 3{H_2}
\end{array}\)

15, \(2{C_2}{H_5}OH + 2Na \to 2{C_2}{H_5}ONa + {H_2}\)

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247