Câu 1:
Câu hỏi thường có các từ nghi vấn:
+Có dấu chấm hỏi ở cuối câu:ai,thế nào,sao,...
+Thường kết thúc bằng dấu chấm than, có các từ cầu khiến:hãy,đừng ,chớ....
+Kết thúc bằng dấu chấm than,có các từ cảm thán như;ôi,chao ôi.....
Câu 2:
Câu c) là câu kể Ai làm gì?
Giải thích:Câu kẻ Ai làm gì? thường đi kèm với các từ chỉ hoạt động=>câu c đúng)
Câu a),b) là câu kẻ Ai thế nào?
Câu 3:
Câu 4:
a) Câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên là:(2),(3).
Câu (2):Chủ ngữ là Sói vợ,vị ngữ là phần tiếp theo của câu cho đến hết.
Câu (3):Chủ ngữ là:bác sĩ Gõ Kiến,vị ngữ là đến ngay.
Câu 5: a) Gà mẹ....
b) Chim.....
c) Gà con.....Gà mái.....Gà trống.
Câu 6:
Câu Ai thế nào?: Hải /có thể nghe thấy...
Câu 7:phần in đậm là vị ngữ nha
a) ...,công chúa/ra khỏi giường...
b) Ông bố/dắt con...
c) ...,anh trai cô bé/chạy vội đi tìm.
d) những con voi/về đích...
Câu 8:(bạn xem hình )
Câu 9:
a)rả rích,rầu rĩ
b)giãy giụa, giấu giếm
c)dung dăng,du dương
Câu 10:
a)đạp xe đi tập thể dục.
b)đang rình lũ chuột.
c)kê vở cho em học bài.
câu 5 a. gà mẹ
b. chú chim
c.gà con/gà mẹ/gà bố.
bài 6
từ căn gác nhỏ của mình,/hải có thể->chủ ngữ/ nghe thấy hét các âm thanh náo nhiệt ,ồn ã của thành phố thủ đô/->vị ngữ .
câu 7
a. thấy mặt trăng ,/công chúa ->chủ ngữ/ ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn/ -> vị ngữ
b. ông bố -> chủ ngữ / dắt con đến gặp thầy giáo để xin.... ->vị ngữ
c. không thấy ma-ri-a đâu->chủ ngữ/ anh trai cô bé chạy vội đi tìn -> vị ngữ
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247