1. To -> bỏ
2. Are -> is
3. Gooder -> better
4. Have -> has
5. Busier -> Busiest
6. Have -> has
7. Much -> too much
1. You should to wash your hand before meals → wash
should + động từ nguyên thể
2. There are some milk to drink → is
milk (sữa) là danh từ không đếm được nên không thể dùng are
3. Walking is gooder than travelling by car → better
good khi chuyển sang dạng so sánh hơn phải là better, bởi vì đây là một tính từ đặc biệt
4. She have a round face → has
Ở đây phải là has bởi vì chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít
5. New York is one of the busier cities in the world → busiest
Dạng so sánh nhất
6. One of my brothers have two eggs and some bread for breakfast → has
Dựa vào chủ ngữ, giống câu 4.
7. Our teacher gives us much homework today → so much/too much
Dùng so/too để bổ nghĩa
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247