`4.` would help `->` would have helped
`-` Câu điều kiện loại `3` :
`@` S + [Quá khứ hoàn thành], [would have + Vp2]
`+` Sử dụng trong trường hợp điều kiện không thể xảy ra ở Quá khứ
`-` Dịch : Nếu tôi ở đó ngày hôm qua, tôi đã giúp anh ấy
`5.` learn `->` learned
`-` Cấu trúc It was not until ... :
`@` It + be + not until + SV + that + SV
`-` Mệnh đề trước chia ở Quá khứ đơn ("It was not until the guard discovered the bomb")
`->` Mệnh đề sau chia ở Quá khứ đơn (S + V-ed / 2)
`-` Dịch : Mãi cho đến khi người bảo vệ phát hiện ra quả bom thì đám đông mới phát hiện ra vụ khủng bố
===========================
`\text{@Bulletproof Boy Scout}`
`4`. would help `->` would have helped
- yesterday (adv.) ngày hôm qua -> Sự việc xảy ra trong quá khứ.
- Câu điều kiện loại 3: Giả thiết không có thật ở quá khứ:
+ If clause: Quá khứ hoàn thành (S + had + Vpp)
+ Main clause: S + would/could/might/... + (not) + have + Vpp
- Tạm dịch: Nếu tôi ở đó ngày hôm qua, tôi đã giúp anh ấy.
`5`. learn `->` learned
- It is/ was not until + time word/ phrase/ clause + that + S + V : Mãi cho đến khi ... thì (Mệnh đề sau "that" chia cùng thì với động từ to be)
- Thì quá khứ đơn: S + was/ were + ...
-> Mệnh đề sau "that" chia thì quá khứ đơn: S + Ved/ V2
- Tạm dịch: Mãi cho đến khi người bảo vệ phát hiện ra quả bom thì đám đông mới biết về vụ khủng bố.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247