Đáp án:
a) \(4x + 2y - 1 = 0\).
b) \(y - z + 1 = 0\)
c) \(\left( \alpha \right):\,\,\,x - y = 0\)
d) \(\left( \beta \right):\,\,x - y = 0\)
e) Trực tâm \(H\left( {5;0;1} \right)\) và tâm đường tròn ngoại tiếp \(I\left( { - \dfrac{3}{2};\dfrac{3}{2};\dfrac{5}{2}} \right)\).
h) \( - y + z - 1 = 0\)
f) \(z - 2 = 0\).
Giải thích các bước giải:
a) \(\overrightarrow {AD} = \left( { - 2; - 1;0} \right)\).
Gọi I là trung điểm của AD \( \Rightarrow I\left( {0;\dfrac{1}{2};2} \right)\).
Mặt phẳng trung trực của AD đi qua I và nhận \(\overrightarrow {AD} \) làm 1 VTPT có phương trình:
\(\begin{array}{l} - 2\left( {x - 0} \right) - 1\left( {y - \dfrac{1}{2}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 2x + y - \dfrac{1}{2} = 0 \Leftrightarrow 4x + 2y - 1 = 0\end{array}\)
b) \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AB} = \left( { - 1; - 1; - 1} \right)\\\overrightarrow {AC} = \left( {0;1;1} \right)\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {0;1; - 1} \right) = \overrightarrow n { _{\left( {ABC} \right)}}\).
Vậy phương trình mặt phẳng ABC là:
\(1\left( {y - 0} \right) - 1\left( {z - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow y - z + 1 = 0\).
c) \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AB} = \left( { - 1; - 1; - 1} \right)\\\overrightarrow {CD} = \left( { - 2; - 2; - 1} \right)\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {CD} } \right] = \left( { - 1;1;0} \right)\).
Mặt phẳng đi qua A, B và // CD nhận \(\left( { - 1;1;0} \right)\) là 1 VTPT có phương trình:
\(\begin{array}{l} - 1\left( {x - 1} \right) + 1\left( {y - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow - x + y = 0\\ \Rightarrow \left( \alpha \right):\,\,\,x - y = 0\end{array}\)
d) Mặt phẳng song song với AB, CD nhận \(\left( { - 1;1;0} \right)\) là 1 VTPT
\( \Rightarrow \left( \beta \right):\,\, - 1\left( {x - 0} \right) + 1\left( {y - 0} \right) = 0 \Leftrightarrow x - y = 0\).
e) Gọi \(H\left( {x;y;z} \right)\) là trực tâm tam giác ABC.
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}H \in \left( {ABC} \right)\\\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BC} = 0\\\overrightarrow {BH} .\overrightarrow {AC} = 0\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}y - z + 1 = 0\\\left( {x - 1;y - 1;z - 2} \right).\left( {1;2;2} \right) = 0\\\left( {x;y;z - 1} \right).\left( {0;1;1} \right) = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y - z + 1 = 0\\x - 1 + 2\left( {y - 1} \right) + 2\left( {z - 2} \right) = 0\\y + 1\left( {z - 1} \right) = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y - z + 1 = 0\\x + 2y + 2z - 7 = 0\\y + z - 1 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 5\\y = 0\\z = 1\end{array} \right. \Rightarrow H\left( {5;0;1} \right)\end{array}\)
Gọi \(I\left( {x;y;z} \right)\) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}I \in \left( {ABC} \right)\\IA = IB = IC\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}I \in \left( {ABC} \right)\\I{A^2} = I{B^2}\\I{B^2} = I{C^2}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y - z + 1 = 0\\{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = {x^2} + {y^2} + {\left( {z - 1} \right)^2}\\{x^2} + {y^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y - z + 1 = 0\\ - 2x - 2y - 2z + 5 = 0\\2x + 4y + 4z - 13 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - \dfrac{3}{2}\\y = \dfrac{3}{2}\\z = \dfrac{5}{2}\end{array} \right.\end{array}\)
\( \Rightarrow I\left( { - \dfrac{3}{2};\dfrac{3}{2};\dfrac{5}{2}} \right)\).
h) \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AB} = \left( { - 1; - 1; - 1} \right)\\\overrightarrow i = \left( {1;0;0} \right)\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow i } \right] = \left( {0; - 1;1} \right)\)
Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua A, B và song song với Ox nhận \(\left( {0; - 1;1} \right)\) là 1 VTPT có phương trình:
\( - 1\left( {y - 1} \right) + 1\left( {z - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow - y + z - 1 = 0\).
f) Mặt phẳng (Oxy) có phương trình z = 0.
(P) // (Oxy) nên pt mp (P) có dạng z + c = 0 \(\left( {c \ne 0} \right)\).
(P) đi qua D(-1;0;2) nên ta có \(2 + c = 0 \Leftrightarrow c = - 2\).
Vậy \(\left( P \right):\,\,z - 2 = 0\).
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247