Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Bài 1. Hoàn thành các yêu cầu sau: a. Điền...

Bài 1. Hoàn thành các yêu cầu sau: a. Điền công thức hoá học thích hợp vào chỗ trống hoàn thành các PTHH sau: 1. ……… K2MnO4 + MnO2 + ……… 2. KClO

Câu hỏi :

Bài 1. Hoàn thành các yêu cầu sau: a. Điền công thức hoá học thích hợp vào chỗ trống hoàn thành các PTHH sau: 1. ……… K2MnO4 + MnO2 + ……… 2. KClO3 KCl + ……… 3. H2O H2 + ……... 4. CH4 + ……. CO2 + H2O 5. C4H10 + …… CO2 + H2O 6. Fe + O2 ……………. 7. …… + O2 H2O 8. .……. + O2 P2O5 9. Na + O2 ………….. 10. S + O2 ………….. b. Trong 10 PTHH các em đã hoàn thành ở ý (a) - Những PTHH xảy ra sự oxi hoá là: (….),(….),(….),(….),(….),(….),(….). - Những PTHH là phản ứng hoá hợp là: (….),(….),(….),(….),(….). - Những PTHH là phản ứng phân huỷ là: (….),(….),(….). - Những PTHH dùng để điều chế khí O2 trong phòng thí nghiệm là: (….),(….).

Lời giải 1 :

a)

1) $2KMnO_{4}$ → $K_{2}$$MnO_{4}$ + $MnO_{2}$ + $O_{2}$ (đk: $t^{o}$ cao)     

2) $2KClO_{3}$ → $2KCl_{}$ + $3O_{2}$ (đk: $t^{o}$ cao)

3) $2H_{2}$$O_{}$ → $2H_{2}$ + $O_{2}$ (điện phân)

4) $CH_{4}$ + $2O_{2}$ → $CO_{2}$ + $2H_{2}$$O_{}$ (đk: $t^{o}$ cao)   

5) $2C_{4}$$H_{10}$ + $13O_{2}$ → $8CO_{2}$ + $10H_{2}$$O_{}$ (đk: $t^{o}$ cao)

6) $3Fe_{}$ + $2O_{2}$ → $Fe_{3}$$O_{4}$ (đk: $t^{o}$ cao)

7) $2H_{2}$ + $O_{2}$ → $2H_{2}$$O_{}$ (đk: $t^{o}$ cao)

8) $2P_{2}$$O_{5}$ → $2P_{2}$ + $5O_{2}$ (đk: $t^{o}$ cao)

9) $4Na_{}$ + $O_{2}$ → $2Na_{2}$$O_{}$ (đk: $t^{o}$ cao)

10) $S_{}$ + $O_{2}$ → $SO_{2}$ (đk: $t^{o}$ cao)

b)

- Những PTHH xảy ra sự oxi hoá là: (1),(2),(3),(6),(7),(8),(9),(10),

- Những PTHH là phản ứng hoá hợp là: (6),(7),(8),(9),(10).

- Những PTHH là phản ứng hoá hợp là: (1),(2),(3).

- Những PTHH dùng để điều chế khí O2 trong phòng thí nghiệm là: (1),(3).

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án + Giải thích các bước giải:

a,

`1. 2KMnO_4 \overset{t^o}\to K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\uparrow`

`2. 2KClO_3 \overset{t^o}\to 2KCl + 3O_2\uparrow`

`3. 2H_2O \overset{\quad \text{điện phân}\quad }\to 2H_2\uparrow + O_2\uparrow`

`4. CH_4 + 2O_2 \overset{t^o}\to CO_2\uparrow + 2H_2O`

`5. 2C_4H_{10} + 13O_2 \overset{t^o}\to 8CO_2\uparrow + 10H_2O`

`6. 3Fe + 2O_2 \overset{t^o}\to Fe_3O_4`

`7. 2H_2 + O_2 \overset{t^o}\to 2H_2O`

`8. 4P + 5O_2 \overset{t^o}\to 2P_2O_5`

`9. 4Na + O_2 \overset{t^o}\to 2Na_2O`

`10. S + O_2 \overset{t^o}\to SO_2`

b,

`-` Những phương trình hóa học xảy ra sự oxi hóa là: 1, 2, 3, 6, 7, 8, 9, 10.

`-` Những phương trình hóa học là phản ứng hóa hợp: 6, 7, 8, 9, 10.

`-` Những phương trình hóa học là phản ứng phân hủy: 1, 2, 3.

`-` Những phương trình hóa học dùng để điều chế khí `O_2` trong phòng thí nghiệm là: 1, 2.

\(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247