Trang chủ Hóa Học Lớp 11 ( mn ai giup mình với , mình cam on...

( mn ai giup mình với , mình cam on trước) 1. Cho 6,3 gam anken X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 24 gam brom. Tên gọi của X là A.etilen. B.propen.

Câu hỏi :

( mn ai giup mình với , mình cam on trước) 1. Cho 6,3 gam anken X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 24 gam brom. Tên gọi của X là A.etilen. B.propen. C.but-1-en. D.axetilen. 2 ,Đốt cháy hoàn toàn 3 gam C2H6 rồi dẫn toàn bộ sản phẩm khí qua dung dịch nước vôi trong dư thấy thu được m gam kết tủa. Gía trị của m = ? A. 8,8g B. 4,4g C. 10g D. 20g 3, Cho 3,36 lít propin (đktc) tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? A. 22,05 B. 22,20 C. 36,00 D. 38,10 4, Tỉ khối hơi của ankan Y so với H2 bằng 22. Công thức phân tử của Y là A. CH4 B. C3H8. C. C4H10. D. C2H6. 5, Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 ,C4H10 thu được 17,6 g CO2 và 10,8 g H2O. Giá trị m là A. 2 gan. B. 4 gam. C. 6 gam. D. 8 gam. 6, Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 6,6 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12. 7,Hỗn hợp A gồm propin và hiđro có tỉ khối hơi so với H2 là 10,5. Nung nóng hỗn hợp A với xúc tác Ni một thời gian thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối hơi so với H2 là 15. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là: A. 50% B. 55% C. 40% D. 60% 8, Cho gam 18,5 gam một axit đơn chức, mạch hở X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1,25M . Công thức của X là A. HCOOH B. CH3COOH C. C2H5COOH D. C2H3COOH

Lời giải 1 :

1)

 Gọi công thức của anken \(X\) là \(C_nH_{2n}\)

Phản ứng xảy ra:

\({C_n}{H_{2n}} + B{{\text{r}}_2}\xrightarrow{{}}{C_n}{H_{2n}}B{{\text{r}}_2}\)

Ta có:

\({n_{B{{\text{r}}_2}}} = \frac{{24}}{{80.2}} = 0,15{\text{ mol = }}{{\text{n}}_X}\)

\( \to {M_X} = 12n + 2n = 14n = \frac{{6,3}}{{0,15}} = 42\)

\( \to n=3 \to X:C_3H_6\)

Vậy \(X\) là propen.

Chọn \(B\)

2)

Phản ứng xảy ra:

\(2{C_2}{H_6} + 7{{\text{O}}_2}\xrightarrow{{{t^o}}}4C{O_2} + 6{H_2}O\)

\(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{{\text{O}}_3} + {H_2}O\)

Ta có:

\({n_{{C_2}{H_6}}} = \frac{3}{{12.2 + 6}} = 0,1{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{C{O_2}}} = 2{n_{{C_2}{H_6}}} = 0,2{\text{ mol}}\)

\( \to {n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,2{\text{ mol}}\)

\( \to m = {m_{CaC{{\text{O}}_3}}} = 0,2.100 = 20{\text{ gam}}\)

Chọn \(D\)

3)

Phản ứng xảy ra:

\({C_3}{H_4} + AgN{O_3} + N{H_3}\xrightarrow{{}}{C_3}{H_3}Ag + N{H_4}N{O_3}\)

Ta có:

\({n_{{C_3}{H_4}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{{C_3}{H_3}Ag}}\)

Kết tủa là \(C_3H_3Ag\)

\( \to {m_{{C_3}{H_3}Ag}} = 0,15.(12.3 + 3 + 108) = 22,05{\text{ gam}}\)

Chọn \(A\)

4)

Gọi công thức của ankan \(Y\) là \(C_nH_{2n+2}\)

\( \to {M_Y} = 12n + 2n + 2 = 14n + 2 = 22{M_{{H_2}}} = 22.2 = 44\)

\( \to n=3\)

Vậ \(Y\) là \(C_3H_8\)

Chọn \(B\)

5)

Sơ đồ phản ứng:

\(X + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)

Ta có:

\({n_{C{O_2}}} = \frac{{17,6}}{{44}} = 0,4{\text{ mol = }}{{\text{n}}_C};{n_{{H_2}O}} = \frac{{10,8}}{{18}} = 0,6{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 1,2{\text{ mol}}\)

\( \to m = {m_C} + {m_H} = 0,4.12 + 1,2.1 = 6{\text{ gam}}\)

Chọn \(C\)

6)

Gọi công thức của 2 ankan là \(C_nH_{2n+2}\)

Phản ứng xảy ra:

\({C_n}{H_{2n + 2}} + (1,5n + 0,5){O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)

Ta có:

\({n_{C{O_2}}} = \frac{{6,6}}{{44}} = 0,15{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{{H_2}O}} = \frac{{4,5}}{{18}} = 0,25{\text{ mol}}\)

\( \to {n_X} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 0,25 - 0,15 = 0,1{\text{ mol}}\)

\( \to n = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,15}}{{0,1}} = 1,5\)

Vì 2 ankan kế tiếp nhau nên số \(C\) của chúng lần lượt là \(1;2\)

Vậy 2 ankan là \(CH_4\) và \(C_2H_6\)

Chọn \(A\)

7)

Ta có:

\(\overline {{M_A}}  = 10,5.2 = 21\)

Áp dụng quy tắc đường chéo

\(\begin{array}{*{20}{c}}
  {{C_3}{H_4}(40)}&{}&{19} \\ 
  {}&{A(21)}&{} \\ 
  {{H_2}(2)}&{}&{19} 
\end{array} \to \frac{{{n_{{C_3}{H_4}}}}}{{{n_{{H_2}}}}} = \frac{{19}}{{19}} = 1\)

Giả sử \(A\) ban đầu chứa 1 mol \(C_3H_4\) và 1 mol \(H_2\)

Phản ứng xảy ra:

\({C_3}{H_4} + 2{H_2}\xrightarrow{{Ni,{t^o}}}{C_3}{H_8}\)

Vì \({n_{{C_3}{H_4}}} > \frac{1}{2}{n_{{H_2}}}\) nên \(C_3H_4\) dư

Gọi số mol \(C_3H_4\) phản ứng là \(x\); suy ra \(H_2\) phản ứng là \(2x\)

Sau phản ứng:

\({n_{{C_3}{H_4}}} = 1 - x;{n_{{H_2}}} = 1 - 2x;{n_{{C_3}{H_8}}} = x \to {n_B} = 1 - x + 1 - 2x + x = 2 - 2x\)

\({m_A} = m{_B} = 1.40 + 1.2 = 42{\text{ gam;}}\overline {{M_B}}  = 15{M_{{H_2}}} = 15.2 = 30\)

\( \to {n_B} = 2 - 2x = \frac{{42}}{{30}} = 1,4 \to x = 0,3\)

Hiệu suất tính theo \(H_2\)

\(H = \frac{{2{\text{x}}}}{1} = 60\% \)

Chọn \(D\)

8)

Gọi công thức của axit đơn chức là \(RCOOH\)

Phản ứng xảy ra:

\(RCOOH + NaOH\xrightarrow{{}}RCOONa + {H_2}O\)

Ta có:

\({n_{NaOH}} = 0,2.1,25 = 0,25{\text{ mol}}=n_X\)

\( \to {M_X} = {M_R} + 45 = \frac{{18,5}}{{0,25}} = 74 \to {M_R} = 29\)

\( \to R: C_2H_5-\)
Vậy \(X\) là \(C_2H_5COOH\)

Chọn \(C\)

Thảo luận

-- cam on bn

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247