Tiếng Anh 9 cơ bản là nó có nguồn từ lớp 8.
Để lấy gốc tiếng Anh không phải vài ngày mà được, phải mất đến tháng. Điều quan trọng là bạn có gốc, hay biết chút xíu xíu thì còn có cơ hội. Trước hết phải nắm được các thì cơ bản
Các dạng bài tiếng Anh hay thi cuối học kì 2:
1.Câu điều kiện
- Câu điều kiện loại 1: If + S+ V(s/es/ies) , S+ will + V(nguyên thể)
Câu điều kiện loại 1 được dùng để nói về một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If you studies hard, you will pass the exam: Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kì thi
->Ở hiện tại
- Câu điều kiện loại 2: If + V_ed/pII, S+ would + V(nguyên thể)
Diễn tả một sự việc phi lí/ trái với hiện tại
E.x: If i were you, i would study hard: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học tập chăm chỉ
- Câu điều kiện loại 3: If + S+ had+ V_ed/pII, S+ would/could/might + have + V_ed/pII
Diễn tả điều trái với sự thật trong quá khứ(nuối tiếc, ân hận)
E.x: If i had studied hard, could have passed the exam: Nếu tôi học hành chăm chỉ, tôi đã vượt qua kì thi
->Việc này đã xảy ra và nhân vật "I" ở đây đã không chăm chỉ nên đã KHÔNG vượt qua kì thi.
->Câu điều kiện này nhằm bà tỏ sự nuối tiếc "giá mà học hành chăm chỉ"><"không chăm chỉ" ở quá khứ.
Bạn lên mạng tìm kiếm các dạng bài tập để làm thêm.
2.Câu ước:
HIỆN TẠI
S+ wish(es) + S + V_ed/pII
ước ở "hiện tại" thì chia "quá khứ"
E.x: I wish you would stop smoking
Tôi mong bạn bỏ thuốc lá.
->Người này vẫn đang hút-hiện tại
->Chuyển ước sang quá khứ
QUÁ KHỨ
S+ wish + S + had V_ed/pII
*Lùi thì: quá khứ->quá khứ hoàn thành
TƯƠNG LAI:
S+ wish + S + would/could/might
*will/can/may->would/could/might
Bạn lên mạng tìm kiếm các dạng bài tập để làm thêm.
3. Câu bị động:
HIỆN TẠI ĐƠN:
-Câu chủ động: S + V(s/es/ies) + O
E.x I water the flowers
->Câu bị động: S + am/is/are + P2 + by O
E.x The flowers is watered by me.
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN:
-Câu chủ động: S + am/is/are + V-ing + O
->Câu bị động: S + am/is/are + being + V_ed/pII + by O
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH:
-Câu chủ động: S + have/has + V_ed/pII + O
->Câu bị động: S + have/has + been + V_ed/pII + by O
QUÁ KHỨ ĐƠN:
-Câu chủ động: S + V_ed/pII + O
->Câu bị động: S + was/were + V_ed/pII + by O
QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN:
-Câu chủ động: S + was/were + V-ing + O
->Câu bị động: S + was/were + being + V_ed/pII + by O
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH:
-Câu chủ động: S + had + V_ed/pII + O
->Câu bị động: S + had + been + V_ed/pII + by O
TƯƠNG LAI ĐƠN:
-Câu chủ động: S + will + V-infi + O
->Câu bị động: S + will + be + V_ed/pII + by O
TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH:
-Câu chủ động: S + will + have + V_ed/pII + O
->Câu bị động: S + will + have + been +V_ed/pII + by O
TƯƠNG LAI GẦN:
-Câu chủ động: S + am/is/are going to + V-infi + O
->Câu bị động: S + am/is/are going to + be + V_ed/pII + by O
ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU:
-Câu chủ động: S + ĐTKT + V-infi + O
->Câu bị động: S + ĐTKT + be +V_ed/pII + by O
Bạn lên mạng tìm kiếm các dạng bài tập để làm thêm.
4. Câu gián tiếp:
Lùi thì:
.Hiện tại đơn/ tiếp diễn/ hoàn thành->Quá khứ đơn/ tiếp diễn/ hoàn thành
Quá khứ tiếp diễn->Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Tương lai gần (am/is/are + going to V)->was/ were going to V
will (các thì tương lai)->would
Shall/ Can / MayShould / Could/ Might->Should / Could/ Might/ Would/ Must
Đại từ nhân xưng:........
Thời gian:.........
*Sarah told me: “My boyfriend will come here to visit me tomorrow”
Sarh told me that her boyfriend would come there to visit him the following day
-Yes/no:
S+ asked/ wanted to know+ if/whether+S+ V(lùi thì)
-Wh-questions:
S+ asked/ wanted to know+Wh-questions +S+ V(lùi thì)
5. Câu mệnh lệnh:
S+asked/told/ordered/remind+ to V/ not to V: yêu cầu ai đó là gì
S+advised sb+ to V: khuyên ai đó làm gì
S+ allowed/permitted sb + to V/ not to V: cho phép ai đó làm gì
Một số từ + V_ing thường gặp:
suggest+ V_ing: gợi ý
apologized for + V_ing
thank sb for+ V_ing
...........
6. Câu hỏi đuôi:
Vế trước là khẳng định thì vế sau là phủ định và ngược lại
Các từ: never/ever/not/yet/no one/ nobody/ rarely/seldom/hardly: mang nghĩa phủ định
Người ta sẽ cho thêm một số cụm từ đặc biệt luôn đi kèm nhau.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247