Trang chủ Hóa Học Lớp 8 1/ Viết phương trình phản ứng khi cho các chất...

1/ Viết phương trình phản ứng khi cho các chất sau tác dụng với khí oxi (nếu có): a/ Cacbon, lưu huỳnh, kẽm, bạc, kali, natri, bari, canxi. b/ Khí hiđro, photp

Câu hỏi :

1/ Viết phương trình phản ứng khi cho các chất sau tác dụng với khí oxi (nếu có): a/ Cacbon, lưu huỳnh, kẽm, bạc, kali, natri, bari, canxi. b/ Khí hiđro, photpho, magie, sắt, nhôm, đồng. c/ Khí metan (CH4), khí axetilen (C2H2), benzen (C6H6). 2/ Bổ túc các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có): a/ ? + O2 → CaO b/ K + O2 → K2O c/ Cu + O2 → ? d/ C2H4 + O2 → ? + ? e/ KClO 3 → ? + ? f/ H2O →? +? g/ KMnO4 → ? + ?+ ? h/ P + O2 → ? 3/ Hãy phân loại và gọi tên các oxit sau: a/ CuO, Na2O, N2O5, FeO b/ BaO, MgO, CO2, Fe2O3, P2O5. c/ SO3, K2O, CaO, PbO, HgO. 4/ Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt: a/ 2 khí: oxi và nitơ. b/ 2 khí : oxi và cacbonic.

Lời giải 1 :

B1

C+O2->CO2

S+O2->SO2

Zn+O2->ZnO

4Ag+O2->2Ag2O

4K+O2->2K2O

4Na+5O2->2N2O5 

2Ba+O2->2BaO

2Ca+O2->2CaO

b/ 2H2+O2->2H2O

4P+5O2->2P2O5

2Mg+O2->2MgO

3Fe+2O2->Fe3O4

2Mg+O2->2MgO

4Al+3O2->2Al2O3

2Cu+O2->2CuO

Các phương trinh trên đều cần nhiệt độ bn nhé !

B2

a/ 2Ca + O2 → 2CaO

b/ 4K + O2 → 2K2O

c/ 2Cu + O2 → 2CuO

d/ C2H4 + 3O2 → 2CO2+2H2O

e/ 2KClO3 → 2KCl+3O2

f/ 2H2O →2H2+O2

g/ 2KMnO4 → K2MnO4+MnO2+O2

h/ 4P + 5O2 → 2P2O5

Các phương trinh trên đều cần nhiệt độ bn nhé !

B3/

Oxit bazơ: CuO,FeO,BaO,MgO,Fe2O3,K2O,CaO,PbO,HgO<Đồng 2 oxit,sắt 2 oxit,bari oxit,magie oxit,Sắt 3 oxit,kali oxit,canxi oxit,chì oxit,thủy ngân oxit>

Oxit axit: Na2O, N2O5,CO2,, P2O5,SO3<Natri oxit,Đinitơ pentaoxit,Cacbon ddiooxxit,Điphotpho pentaoxit,Lưu huỳnh trioxit>

B4

a/ Cho que đóm vào khí oxi que đóm sẽ đỏ rực và cháy mãnh liệt hơn còn khi cho que đóm vào khí nitơ que ssoms sẽ vụt tắt lập tức

b/Cho các khí qua bình đựng nước vôi trong dư

-Nhận ra CO2 làm đục dung dịch nước vôi trong

CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O

Thảo luận

-- cảm ơn bạn nhiều nha
-- CHo hay nhất đi bn ơi lúc nào có bài khó thì đưa hết lên nha
-- ok bạn ơi
-- câu 1 a.C+O2--> C02 S+O2-->SO2 2Zn+O2-->2ZnO 4Ag+O2-->2Ag2O 4K+O2--> 2K2O 4Na+O2-->2Na2O 2Ba+O2-->2BaO 2Ca+O2-->2CaO b. 4H+O2-->2H2O 4P + 5O... xem thêm

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

Bài 1: 

a/. C + O2   -to-> CO2 

S + O2   -to-> SO

2Zn + O2   -to->   2ZnO

4Ag + O2    -to-> 2Ag2O

4K + O2  -to->2K2O

4Na + O2  -to-> 2Na2O

2Ba  + O2  -to-> 2BaO

2Ca + O2  -to-> 2CaO

b/.  2H2 + O2 -to-> 2H2O

 4P + 5O2  -to-> 2P2O5

2Mg + O2  -to->2MgO

3Fe + 2O2    -to-> Fe3O4

 4Al + 3O2 -to-> 2Al2O3

2Cu + O2  -to->2CuO

c/. CH4 + 2O2  -to-> CO2 + 2H2O

2C2H2 + 5O2  -to-> 2CO2 + 4H2O

2C6H6  + 15O2  -to->  6H2O  +  12CO2

Bài 2:

a/. 2Ca + O2  -to-> 2CaO

b/. 4K + O2  -to->2K2O

c/. 2Cu + O2  -to->2CuO

d/. C2H4  +  3O2  -to-> 2CO2  + 2H2 O

e/.   2KClO3   -to->   2KCl +    3O2

f/.   2H2O →  2H2 + O2

g/. 2KMnO4    -to-> MnO2 + O2 + K2MnO4

h/. 4P + 5O2  -to-> 2P2O5

Bài 3: 

a/. Oxit axit : - N2O5 : dinitơ pentaoxit 

Oxit Bazơ:  - CuO  : Đồng (II) oxit ; - Na2O : Natri oxit ; - FeO : Sắt (II) oxit 

b/. Oxit axit :  - CO2 : cacbon dioxit  ; - P2O5 : diphotpho pentaoxit 

Oxit Bazơ: - BaO : Bari oxit;  - MgO - Magiê oxít, ; - Fe2O3 : Sắt (III) oxit

c/. Oxit axit : - SO3 : lưu huỳnh trioxit 

Oxit Bazơ:  - K2O : Kali oxit ; - CaO : Canxi oxit ; - PbO - Chì (II) oxít, - HgO: Thủy ngân oxít

Bài 4: 

a/. Cho tàn đóm vào 2 mẫu thử:

- Nếu mãu thử làm que diêm bùng cháy là Oxi

- Nếu mãu thử không có hiện tượng gì là Nitơ

b/. Cho tàn đóm vào 2 mẫu thử:

- Nếu mãu thử làm que diêm bùng cháy là Oxi

- Nếu mãu thử làm que diêm tắt là Cacbonic.

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247