a)
- đã ⟶ đi
- cũng ⟶ ra
- vẫn, chưa ⟶ thấy
- thật ⟶ lỗi lạc
b)
- được ⟶ soi (gương)
- rất⟶ ưa nhìn
- ra ⟶ to
- rất ⟶ bướng
* Những từ được bổ sung về nghĩa thuộc các từ loại:
- Động từ đi ra, cau có, thấy, soi gương
- Tính từ lỗi lạc, ưa nhìn, dễ thương.
- Các cụm từ: đã đi nhiều nơi , cũng ra những câu đố , vẫn chưa thấy có người nào , thật lỗi lạc; soi gương được, rất ưa nhìn, to ra, rất bướng;
- Các từ in đậm không chỉ sự vật, hành động hay tính chất cụ thể nào; chúng là các phụ ngữ trong các cụm từ, có vai trò bổ sung ý nghĩa cho các động từ và tính từ: đi, ra(những câu đố), thấy, lỗi lạc, soi (gương), ưa nhìn, to, bướng; là phó từ
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247