13. knew
14. stopped
15. wouldn't have come
16. saw
17. would type
18. have
19. knew
20. wouldn't make
21. hadn't drived
22. hadn't fallen, wouldn't have lost
23. won
24. wouldn't have
25. wouldn't be
26. were
27. would have been, had walked
28. had known, would have visited
29. had invited, would have been able
13. knew
14. stopped
15. wouldn't have come
16. saw
17. would type
18. have
19. knew
20. wouldn't make
21. hadn't driven
22. hadn't fallen- wouldn't have lost
23. won't
24. wouldn't have
25. wouldn't be
26. were
27. would have been- had walked
28. had known- would have gone
29. had invited- would have been able
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If+ S+am/is/are (not)......, S+ will/won't/can/can't/.... V
Câu điều kiện loại 2: If+ S+ were (not)/ Ved-V cột 2/ didn't V...., S+ would/wouldn't/could/couldn't V
Câu điều kiện loại 3: If + S had (not) Ved- V cột 3...., S+would/might/could Ved-V cột 3
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247