Đáp án + Giải thích các bước giải:
Cho nước có sẵn mẩu quỳ tím vào từng lọ:
+) Chất rắn tan, sủi bọt khí, quỳ hóa xanh: $Na$
$2Na+2H_2O\to 2NaOH+H_2↑$
+) Chất rắn tan, quỳ hóa xanh: $K_2O$
$K_2O+H_2O\to 2KOH$
+) Chất rắn tan, tỏa nhiệt, quỳ hóa xanh: $CaO$
$CaO+H_2O\to Ca(OH)_2$
+) Chất rắn không tan: $Al_2O_3,CuO,Zn$ $(1)$
Cho dung dịch $NaOH$ vào lọ ở $(1):$
+) Chất rắn tan: $Al_2O_3$
$Al_2O_3+2NaOH\to 2NaAlO_2+H_2O$
+) Chất rắn tan, sủi bọt khí: $Zn$
$Zn+2NaOH\to Na_2ZnO_2+H_2↑$
+) Chất rắn không tan: $CuO$
@$\text{Ly}$
$-$ Các chất cần nhận biết: $CaO,K_2O,Na,Al_2O_3,CuO,Zn$
$-$ Cho $H_2O$ vào mỗi lọ dung dịch:
$+$ Tan tạo dung dịch: $CaO,K_2O$ $(1)$
$+$ Tan, có bọt khí không màu: $Na$
$+$ Không tan: $Al_2O_3,CuO,Zn$ $(2)$
$-$ Sục khí $CO_2$ vào sản phẩm của $(1)$
$+$ Có kết tủa trắng: $CaO$
$+$ Không hiện tượng: $K_2O$
$-$ Cho dd $HCl$ vào $(2)$
$+$ Tan tạo dung dịch: $Al_2O_3,CuO$ $(3)$
$+$ Tan, có khí không màu: $Zn$
$-$ Cho dd $NaOH$ vào sản phẩm $(3)$
$+$ Kết tủa trắng keo: $Al_2O_3$
$+$ Kết tủa xanh lơ: $CuO$
PTHH:
$CaO$ $+$ $H_2O$ `->` $Ca(OH)_2$
$K_2O$ $+$ $H_2O$ `->` $2KOH$
$2Na$ $+$ $+$ $2H_2O$ `->` $2NaOH$ $+$ $H_2↑$
$Ca(OH)_2$ $+$ $CO_2$ `->` $CaCO_3↓$ $+$ $H_2O$
$Al_2O_3$ $+$ $6HCl$ `->` $2AlCl_3$ $+$ $3H_2O$
$CuO$ $+$ $2HCl$ `->` $CuCl_2$ $+$ $H_2O$
$Zn$ $+$ $2HCl$ `->` $CuCl_2$ $+$ $H_2↑$
$AlCl_3$ $+$ $3NaOH$ `->` $Al(OH)_3↓$ $+$ $3NaCl$
$CuCl_2$ $+$ $2NaOH$ `->` $Cu(OH)_2↓$ $+$ $2NaCl$
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247