Đáp án:
G thích các bước giải:
CaCO3 + 2HCl ---> CaCl2 + CO2↑ + H2O
NCaCO3=0,25(mol)
nCaCO3 = 25/100 = 0,25 (mol)
Từ PTHH: nCO2 = nCaCO3 = 0,25 mol
mCO2 = 0,25.44 = 11 (g)
Bảo toàn khối lượng: m dung dịch HCl + mCaCO3 = m dung dịch sau phản ứng + mCO2
---> m dung dịch sau phản ứng - m dung dịch HCl = mCaCO3 - mCO2 = 25 - 11 = 14 (g) = m
cốc HCl tăng
PTHH
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2↑
nAl=a/27 (mol)
nAL2(SO4)3 =a/18 mol
nAl = a/27 (mol)
Từ PTHH: nH2 = 3/2nAl = a/18 (mol)
`mH2` = `(2.a)/18` `=a/9 (g)`
Bảo toàn khối lượng:
m dung dịch H2SO4 + mAl = m dung dịch sau phản ứng + mH2
---> m dung dịch sau phản ứng - m dung dịch H2SO4 = `mAl-mH2` `= a-` `a/9` `=` `(8a)/9` = m cốc
`H2SO4` tăng
Theo đề bài: m cốc HCl tăng = m cốc H2SO4 tăng (do cân vẫn thăng bằng sau phản ứng)
=> 14a `=` `(8a)/9`
`=>` `a` `=` `15,75g`
Vậy a=15,75g
Xét cốc 1
ta có: nCaCO3 = 25/100 = 0,25(mol)
PTHH: CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O
0,25 -> 0,25 ->0,25 / mol
Độ tăng khối lượng ở côc 1 là :
mCaCO3 - mCO2 = 25 - 0,25 . 44 = 14(g)
Xét cốc 2
Đặt nAl = a (mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 -> AL2(SO4)3 + 3H2
a -> 1,5a /mol
Độ tăng khối lượng ở cốc 2 là:
mAl - mH2 = 27a - 1,5a . 2 = 24a(g)
Để cân vẫn ở vị trí thăng bằng thì độ tăng khối lượng ở cốc 1 phải bằng độ tăng khối lượng ở cốc 2
=> 24a = 14
=> a = 0,583
=> mAl = 0,583 . 27 = 15,741(g)
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247