1. The building which/that was destroyed in the fire has now been rebuilt
N + which + V + O
*which: Chỉ sự vật, sự việc..làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
*that:
+thay thế cho các đại từ quan hệ (who/whom/which/when)
+đại từ bất định: someone, no one, somebody, something...
+so sánh nhất: adj-est / most adj
+câu chỉ thứ tự: first, second, next, last...
+câu nhấn mạnh
2. This program was being watched by about thirty million people.
Cấu trúc câu bị động thì hiện tại tiếp diễn:
S + was/were + being + V3/ed + by O
$1.$ A building which was destroyed in the fire has now been rebuilt.
- "which + V": trạng từ quan hệ thay thế cho đồ vật, con vật.
- "Tòa nhà mà đã bị phá hủy trong đám cháy bây giờ đã được xây lại".
$2.$ This program is being watched by about thirty million people.
- Chủ ngữ "This program" không thực hiện hành động "watch- xem".
$→$ Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + (not) + being + V (PII) + (by O).
- "Chương trình này đang được xem bởi khoảng ba mươi triệu người".
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247