Câu 14: Việc làm nào dưới đây không đúng với quyền trẻ em?
A. Tổ chức việc làm cho trẻ có khó khăn.
B. Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ.
C. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức ( vi phạm quyền trẻ em )
D. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ.
Câu 15: Việc làm nào dưới đây, thực hiện đúng quyền trẻ em?
A. Bảo vệ trẻ em khỏi hành vi xâm hại. ( quyền được bảo vệ )
B. Cha mẹ li hôn, không ai chăm sóc con cái.
C. Bắt trẻ em nghỉ học để làm việc kiếm tiền.
D. Nghiêm cấm trẻ em phát biểu trong cuộc họp.
Câu 16: Công dân là người dân của một nước, có quyền và nghĩa vụ do
A. pháp luật quy định. ( lí thuyết quyền và nghĩa vụ công dân )
B. người khác trao tặng.
C. mua bán mà có.
D. giáo dục mà có.
Câu 17: Căn cứ để xác định công dân của một nước là dựa vào
A. chức vụ.
B. Quốc tịch. ( lí thuyết quyền và nghĩa vụ công dân )
C. tiền bạc.
D. địa vị.
Câu 18: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người
A. có Quốc tịch Việt Nam. ( lí thuyết quyền và nghĩa vụ công dân )
B. sinh sống ở Việt Nam.
C. đến Việt Nam du lịch.
D. hiểu biết về Việt Nam.
Câu 19: Trẻ em sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là công dân Việt Nam thì được gọi là
A. công dân người nước ngoài.
B. không phải công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam.
C. công dân có hai quốc tịch.
D. công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam. ( Trẻ em sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là công dân Việt Nam thì được gọi coi là công dân của nc chxhcn vn )
Câu 20: Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam.
B. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
C. Người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam. ( quốc tịch là phương tiện xác định công dân một nước )
D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai.
Câu 21: Công dân mang quốc tịch Việt Nam là
A. người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
B. người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam. ( không quốc tịch )
C. người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam. ( không quốc tịch )
D. chuyên gia người nước ngoài làm việc lâu năm tại lãnh thổ Việt Nam. ( không quốc tịch )
Câu 22: Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Trẻ em có cha mẹ là công dân của Việt Nam. ( phải )
B. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam. ( đã nhập quốc tịch )
C. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam. ( không đề cập quốc tịch )
D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam, cha không rõ là ai.
Câu 23: Công dân là người dân của một nước, theo qui định của pháp luật
A. được hưởng quyền và làm nghĩa vụ. ( lí thuyết)
B. phải có trách nhiệm với cộng đồng.
C. phải có nghĩa vụ với cộng đồng.
D. được hưởng tất cả quyền mình muốn.
Câu 24: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch
A. nhiều nước.
B. nước ngoài.
C. quốc tế.
D. Việt Nam. (Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam )
Câu 25: Quốc tịch là
A. căn cứ xác định công dân của một nước ( lí thuyết )
B. căn cứ xác định công dân của nhiều nước.
C. căn cứ xác định công dân của nước ngoài.
D. căn cứ để xác định công dân đóng thuế.
Câu 26: Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa
A. Nhà nước và công dân nước đó ( lí thuyết )
B. công dân và công dân nước đó.
C. tập thể và công dân nước đó
D. công dân với cộng đồng nước đó.
Câu 27: Công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ theo
A. tập tục qui định.
B. pháp luật qui định. ( lí thuyết )
C. chuẩn mực của đạo đức
D. phong tục tập quán.
Câu 28: Trường hợp nào dưới đây là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Bố mẹ H là người Nga đến Việt Nam làm ăn sinh sống. ( quốc tịch ??? )
B. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai. ( theo pháp luật quy định trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch Việt Nam.)
C. Ông X là chuyên gia nước ngoài làm việc lâu năm tại Việt Nam. ( không quốc tịch )
D. Con của bà Z có quốc tịch Mĩ sống ở Việt Nam, bố chưa rõ là ai. ( không quốc tịch )
Câu 29: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tất cả những người
A. có quốc tịch Việt Nam. ( lí thuyết )
B. sống trên một đất nước.
C. làm việc và sống ở Việt Nam.
D. có quyền và nghĩa vụ theo qui định.
Câu 30: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu?
A. Luật Quốc tịch Việt Nam. ( để xác định công dân của một nước ta căn cứ vào quốc tịch của công dân đó )
B. Luật hôn nhân và gia đình.
C. Luật đất đai.
D. Luật trẻ em.
Chúc bạn làm tốt, xin hay nhất :>>
Câu 14: Việc làm nào dưới đây không đúng với quyền trẻ em?
A. Tổ chức việc làm cho trẻ có khó khăn.
B. Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ.
C. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức.
D. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ.
Câu 15: Việc làm nào dưới đây, thực hiện đúng quyền trẻ em?
A. Bảo vệ trẻ em khỏi hành vi xâm hại.
B. Cha mẹ li hôn, không ai chăm sóc con cái.
C. Bắt trẻ em nghỉ học để làm việc kiếm tiền.
D. Nghiêm cấm trẻ em phát biểu trong cuộc họp.
Câu 16: Công dân là người dân của một nước, có quyền và nghĩa vụ do
A. pháp luật quy định.
B. người khác trao tặng.
C. mua bán mà có.
D. giáo dục mà có.
Câu 17: Căn cứ để xác định công dân của một nước là dựa vào
A. chức vụ.
B. Quốc tịch.
C. tiền bạc.
D. địa vị.
Câu 18: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người
A. có Quốc tịch Việt Nam.
B. sinh sống ở Việt Nam.
C. đến Việt Nam du lịch.
D. hiểu biết về Việt Nam.
Câu 19: Trẻ em sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là công dân Việt Nam thì được gọi là
A. công dân người nước ngoài.
B. không phải công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam.
C. công dân có hai quốc tịch.
D. công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam.
Câu 20: Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam.
B. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
C. Người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.
D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai.
Câu 21: Công dân mang quốc tịch Việt Nam là
A. người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
B. người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.
C. người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
D. chuyên gia người nước ngoài làm việc lâu năm tại lãnh thổ Việt Nam.
Câu 22: Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Trẻ em có cha mẹ là công dân của Việt Nam.
B. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
C. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam, cha không rõ là ai.
Câu 23: Công dân là người dân của một nước, theo qui định của pháp luật
A. được hưởng quyền và làm nghĩa vụ.
B. phải có trách nhiệm với cộng đồng.
C. phải có nghĩa vụ với cộng đồng.
D. được hưởng tất cả quyền mình muốn.
Câu 24: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch
A. nhiều nước.
B. nước ngoài.
C. quốc tế.
D. Việt Nam.
Câu 25: Quốc tịch là
A. căn cứ xác định công dân của một nước.
B. căn cứ xác định công dân của nhiều nước.
C. căn cứ xác định công dân của nước ngoài.
D. căn cứ để xác định công dân đóng thuế.
Câu 26: Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa
A. Nhà nước và công dân nước đó.
B. công dân và công dân nước đó.
C. tập thể và công dân nước đó.
D. công dân với cộng đồng nước đó.
Câu 27: Công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ theo
A. tập tục qui định.
B. pháp luật qui định.
C. chuẩn mực của đạo đức.
D. phong tục tập quán.
Câu 28: Trường hợp nào dưới đây là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Bố mẹ H là người Nga đến Việt Nam làm ăn sinh sống.
B. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.
C. Ông X là chuyên gia nước ngoài làm việc lâu năm tại Việt Nam.
D. Con của bà Z có quốc tịch Mĩ sống ở Việt Nam, bố chưa rõ là ai.
Câu 29: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tất cả những người
A. có quốc tịch Việt Nam.
B. sống trên một đất nước.
C. làm việc và sống ở Việt Nam.
D. có quyền và nghĩa vụ theo qui định.
Câu 30: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu?
A. Luật Quốc tịch Việt Nam.
B. Luật hôn nhân và gia đình.
C. Luật đất đai.
D. Luật trẻ em.
Giáo dục công dân (GDCD) là một hệ thống kiến thức liên quan đến nhiều lĩnh vực như triết học, đạo đức học, kinh tế chính trị học, chủ nghĩa xã hội khoa học, pháp luật, đường lối, quan điểm của Đảng, một số chính sách quan trọng của Nhà nước Việt Nam.
Nguồn : kiến thứcLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247