Đáp án:
Câu 20: `D`
Câu 21: `C`
Giải thích các bước giải:
Câu 20:
$2Zn+O_2\xrightarrow{t^o}2ZnO$
$4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3$
$2Mg+O_2\xrightarrow{t^o}2MgO$
`ZnO+2HCl->ZnCl_2+H_2`
`Al_2O_3+6HCl->2AlCl_3+3H_2O`
`MgO+2HCl->MgCl_2+H_2O`
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
`m_{O_2}=3,43-2,15=1,28(g)`
`=>n_{O_2}=\frac{1,28}{32}=0,04(mol)`
Phân tích hệ số
`n_{HCl}=4n_{O_2}=4.0,04=0,16(mol)`
`=>V=\frac{0,16}{0,5}=0,32(l)=320(ml)`
`=>` Chọn `D`
Câu 21:
$2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
$2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2$
`2KMnO_4+16HCl->2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O`
`K_2MnO_4+8HCl->2KCl+MnCl_2+2Cl_2+4H_2O`
`MnO_2+4HCl->MnCl_2+Cl_2+2H_2O`
`KClO_3+6HCl->KCl+3Cl_2+3H_2O`
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
`m_{O_2}=48,2-43,4=4,8(g)`
`=>n_{O_2}=\frac{4,8}{32}=0,15(mol)`
Gọi `x,y` lần lượt là số mol `KMnO_4,KClO_3`
`=>158x+122,5y=48,2 (1)`
Bảo toàn e
`5x+6y=1,95 (2)`
Từ `(1) và (2)` giải hệ phương trình
$\Rightarrow \begin{cases}x=0,15(mol)\\y=0,2(mol)\\\end{cases}$
Bảo toàn `O`
`=>n_{H_2O}=4x+3y-2.0,15=0,9(mol)`
Bảo toàn `H`
`=>n_{HCl}=2n_{H_2O}=0,9.2=1,8(mol)`
`=>` Chọn `C`
Đáp án:
20,D
21,C
Giải thích các bước giải:
20,
Bảo toàn khối lượng ta có:
\(\begin{array}{l}
Zn + \dfrac{1}{2}{O_2} \to ZnO\\
4Al + 3{O_2} \to 2A{l_2}{O_3}\\
Mg + \dfrac{1}{2}{O_2} \to MgO\\
{m_{hỗn hợp}} + {m_{{O_2}}} = {m_X}\\
{m_X} - {m_{hỗn hợp}} = {m_{{O_2}}} = 3,43 - 2,15 = 1,28g\\
{n_{{O_2}}} = 0,04mol
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
ZnO + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}O\\
A{l_2}{O_3} + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}O\\
MgO + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}O\\
{n_{{O_2}}} = 0,04mol\\
\to {n_{{H_2}O}} =2 {n_{{O_2}}} = 0,08mol\\
\to {n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}O}} = 016mol\\
\to V = {V_{HCl}} = \dfrac{{0,16}}{{0,5}} = 0,32l = 320ml
\end{array}\)
21,
\(\begin{array}{l}
2KMn{O_4} \to {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\\
2KCl{O_3} \to 2KCl + 3{O_2}\\
2KMn{O_4} + 16HCl \to 2KCl + 2MnC{l_2} + 5C{l_2} + 8{H_2}O\\
{K_2}Mn{O_4} + 8HCl \to 2KCl + MnC{l_2} + 2C{l_2} + 4{H_2}O\\
Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O\\
KCl{O_3} + 6HCl \to KCl + 3C{l_2} + 3{H_2}O\\
{n_{C{l_2}}} = 0,675mol\\
{m_{{O_2}}} = {m_X} - {m_{hỗn hợp}} = 48,2 - 43,4 = 4,8g\\
\to {n_{{O_2}}} = 0,15mol
\end{array}\)
Gọi a và b là số mol của \(KMn{O_4}\) và \(KCl{O_3}\) phản ứng
Bảo toàn electron ta có:
\(\begin{array}{l}
M{n^{7 + }} + 5e \to M{n^{2 + }}\\
C{l^{5 + }} + 6e \to C{l^ - }\\
2{O^{2 - }} \to {O_2} + 4e\\
2C{l^ - } \to C{l_2} + 2e\\
\to 5a + 6b = 4{n_{{O_2}}} + 2{n_{C{l_2}}} = 1,95mol
\end{array}\)
Giải hệ phương trình ta có:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
158a + 122,5b = 48,2\\
5a + 6b = 1,95
\end{array} \right.\\
\to a = 0,15mol \to b = 0,2mol
\end{array}\)
Bảo toàn nguyên tố O, ta có:
\({n_{{H_2}O}} = 4{n_{KMn{O_4}}} + 3{n_{KCl{O_3}}} - 2 \times {n_{{O_2}}} = 0,9mol\)
\( \to {n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}O}} = 1,8mol\)
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247