Bài 1. Thì hiện tại hoàn thành:
Cấu trúc :
+)S+has/have+Ved/PII+O.....
-) S+has/have +not +Ved/PII
?) Have/Has+S+Ved/PII+O...?
1.She has already seen the film.
Cô ấy xem phim rồi.
Do"she" là chủ ngữ số ít nên +has
2.My father has just come back from Paris.
Bố tôi vừa mới trở về từ Paris.
Do my father là chủ ngữ số ít nên +has.
3.They have lived here for 5 years.
Họ sống ở đây khoảng 5 năm.
Do"They là chủ ngữ số nhiều nên+have
4.My sister has been sick since yesterday.
Chị tôi bị ốm kể từ ngày hôm qua.
Do My sister là chủ ngữ số ít nên+has.
5.We have gone on picnic in the countryside several times.
Chúng tôi đi dã ngoại ở nông thôn khoảng 1 vài lần.
Do we là chủ ngữ số nhiều nên+have.
6.Those boys have not finished the homework yet.
Do those boys là chủ ngữ số nhiều nên+have.Đồng thời trong câu có yet->đây là câu phủ định nên thêm not
7.Has Nick repaired his bicycle yet?
Nick đã sửa lại cái xe đạp của cậu ấy chưa?
Do trong câu có yet , cuối câu có dấu ? nên -> đây là câu nghi vấn và Nick là chủ ngữ số ít->đây là chủ ngữ số ít nên đi với has.
8.We have not heard from him recently .
Chúng tôi khong nghe tin gì về cậu ấy gần đây.
Do we là chủ ngữ số nhiều nên+have và có not->đây là câu phủ định
9.We have had four tests so far this month.
Chúng ta có 4 bài kiểm tra cho đến nay trong tháng
Do we là chủ ngữ số nhiều nên+have
$1.$ has already seen
- see $-$ saw $-$ seen (v.): xem.
- Trạng từ "already" ở giữa trợ động từ và động từ chính.
$2.$ has just come
- come $-$ came $-$ come (v.): đến.
- Trạng từ "just" ở giữa trợ động từ và động từ chính.
$3.$ have lived
- live $-$ lived $-$ lived (v.): sống.
- Một dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành là "for + khoảng thời gian" ("for five years").
$4.$ has been
- Một dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành là "since + mốc thời gian" ("since yesterday").
$5.$ have gone
- go $-$ went $-$ gone (v.): đi.
- "several times" chỉ số lần làm gì $→$ Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành.
$6.$ haven't finished
- "yet (chưa)"- hành động đã xảy ra trong quá khứ vào một thời gian không xác định $→$ Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành.
$7.$ Has ... repaired
- repair $-$ repaired $-$ repaired (v.): sửa chữa.
$8.$ haven't heard
- hear $-$ heard $-$ heard (v.): nghe.
- "recently (gần đây)"- hành động đã xảy ra trong quá khứ vào một thời gian không xác định $→$ Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành.
$9.$ have had
- have $-$ had $-$ had (v.): có.
- "so far (gần đây)" là trạng từ thường gặp ở thì hiện tại hoàn thành.
$==="$
$*OwO:$ Thì hiện tại hoàn thành:
$(+)$ S + has (He, She, It, Danh từ số ít) $/$ have (I, We, You, They, Danh từ số nhiều) + V (Pii) + O.
$(-)$ $S$ + has (He, She, It, Danh từ số ít) $/$ have (I, We, You, They, Danh từ số nhiều) + not + V (Pii) + O.
$(?)$ Has (He, She, It, Danh từ số ít) $/$ Have (I, We, You, They, Danh từ số nhiều) + $S$ + $V$ (Pii) + O + ?
$-$ Được dùng để miêu tả số lần, trải nghiệm, kinh nghiệm làm việc gì.
$-$ Nói về một hành động đã xảy ra trong quá khứ, còn tiếp diễn ở hiện tại và có thể diễn ra trong tương lai.
$-$ Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ vào một thời gian không xác định hoặc thời gian đó không quan trọng và có mối liên hệ tới hiện tại.
$-$ Diễn tả hành động vừa mới hoàn thành và còn để lại kết quả ở hiện tại.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247