1. We found this cat in the playground opposite our school.
=> This is the cat which we found in the playground opposite our school.
=> Đây là con mèo mà chúng tôi tìm thấy ở sân chơi đối diện trường chúng tôi.
=> Cấu trúc : đại từ quan hệ : "mèo" là một con vật -> sử dụng "which"
2. A well - known architect designed their building.
=> They had their building designed by a well-known architect.
=> Họ đã để tòa nhà của họ được thiết kế bởi một kiến trúc sư nổi tiếng.
=> Cấu trúc : S + had something Vp2 by somebody
chúc bạn học tốt!
`1`.This is the cat which we found in the playground opposite our school
`\rightarrow` Which là ĐTQH dùng để thay thế DT chỉ vật làm Chủ ngữ
`\rightarrow` Thì HTĐ ( ĐT Tobe ) : S + is / am / are + adj / n
`\rightarrow` Thì QKĐ : S + Ved / V2
`2`.They had their building designed by a well-known architect
`\rightarrow` BĐ Sai khiến : S + have / has / ... + sth + V3 / PII ( by O )
`\text{@ Tails347}`
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247