Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Cho 33,6 gam sắt tác dụng hết với dung dịch...

Cho 33,6 gam sắt tác dụng hết với dung dịch axit H2SO4 14,6% thu được sắt (II) sulfat FeSO4 và khí hiđrô. a) Lập phương trình hóa học. b) Tính thể tích khí

Câu hỏi :

Cho 33,6 gam sắt tác dụng hết với dung dịch axit H2SO4 14,6% thu được sắt (II) sulfat FeSO4 và khí hiđrô. a) Lập phương trình hóa học. b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc). c) Tính khối lượng sắt (II) sulfat FeSO4 thu được. d)Tính khối lượng dung dịch H2SO4 e) Lấy toàn bộ lượng khí hiđro ở trên khử vừa đủ 48 gam oxit của kim loại M. Xác định công thức hóa học oxit của kim loại M.

Lời giải 1 :

Đáp án:

 `↓`

Giải thích các bước giải:

`a)`

`PTHH:`

`Fe+H_2SO_4->FeSO_4+H_2↑`

`b)`

Ta có : `n_{Fe}=(33,6)/56=0,6(mol)`

Theo `PTHH:n_{H_2}=n_{Fe}=0,6(mol)`

Do đó : `V_{H_2}=nxx22,4=0,6xx22,4=13,44(l)`

`c)`

Theo `PTHH:`

`n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,6(mol)`

`=>m_{FeSO_4}=nxxM=0,6xx152=91,2(g)`

`d)`

`n_{HCl}=n_{Fe}=0,6(mol)`

`m_{text{chất tan}_{H_2SO_4}}=0,6xx98=58,8(g)`

`=>m_{text{dung dịch}_{H_2SO_4}}=(m_{text{chất tan}}xx100)/(C%)=(58,8xx100)/(14,6)=402,7(g)`

`e)`

`M_xO_y+yH_2` $\xrightarrow{t^o}$ `xM+yH_2O`

Ta có :

`n_{H_2}=0,6(mol)`

`=>n_{M_xO_y}=(0,6)/y`

`=>M_{M_xO_y}=m/n={48}/{(0,6)/y}=80y`

`=>xM+16y=80y`

`=>M=64y/x`

Xét trong phạm vi hoạt động của `M` nằm sau `Al` trong dãy hoạt động hóa học

`->Fe;Cu;Ag;Zn;...`

Với `Fe`

`x=2;y=3` hay `x=1;y=1` hay `x=3;y=4` Đều không thõa mãn

`=>` Loại `Fe`

Với `Zn`

`x=1;y=1` `->M=64` Không thõa mãn

Với `Cu`

`x=1;y=1->M=64` Thõa mãn `M_{Cu}=64`

`=>M` là `Cu` và oxit có công thức `:CuO`

`text{# Như}`

Thảo luận

-- Dạ em cẳm ơn chị nhiềuUU >W<
-- không có gì em nè >_<
-- tải lại giùm chị nka
-- câu `c)` chị có sửa 1 tí á
-- dạ >:D

Lời giải 2 :

@$\text{Ly}$

$a)$ PTHH: $Fe$ $+$ $H_2SO_4$ `->` $FeSO_4$ $+$ $H_2↑$

$b)$ $n_{Fe}$ $=$ $\dfrac{33,6}{56}$ $=$ $0,6$ $mol$

Theo PT, $n_{H_2}$ $=$ $n_{Fe}$ $=$ $0,6$ $mol$

$V_{H_2}$ $=$ $0,6.22,4=13,44$ $(l)$

$c)$ Theo PT, $n_{FeSO_4}$ $=$ $n_{Fe}$ $=$ $0,6$ $mol$

$m_{FeSO_4}$ $=$ $0,6.152=91,2$ $(g)$

$d)$ Tương tự, $n_{H_2SO_4}$ $=$ $n_{Fe}$ $=$ $0,6$ $mol$

$m_{H_2SO_4}$ $=$ $0,6.98=58,8$ $(g)$

$m_{ddH_2SO_4}$ $=$ $\dfrac{58,8.100}{14,6}$ $≈$ $402,74$ $(g)$

$e)$ Gọi CTHH của oxit kim loại $M$ là $M_xO_y$

$n_{M_xO_y}$ $=$ $\dfrac{48}{Mx+16y}$ $mol$

PTHH: $M_xO_y$ $+$ $yH_2$ $\xrightarrow[]{t^o}$ $xM$ $+$ $yH_2O$

Theo PT, $n_{H_2}$ $=$ $y.n_{M_xO_y}$ $=$ $\dfrac{48y}{Mx+16y}$ $mol$

Mà theo ý $b$, $n_{H_2}$ $=$ $0,6$ $mol$

$⇒$ $\dfrac{48y}{Mx+16y}$ $=$ $0,6$

$⇒$ $M$ $=$ $64$ $.$ $\dfrac{y}{x}$

$-$ Với $\dfrac{y}{x}$ $=$ $\dfrac{1}{1}$

Thì $M$ $=$ $64$ $→$ Nhận

$-$ Với $\dfrac{y}{x}$ $=$ $\dfrac{3}{2}$

Thì $M$ $=$ $96$ $→$ Loại

$-$ Với $\dfrac{y}{x}$ $=$ $\dfrac{4}{3}$

Thì $M$ $≈$ $85,33$ $→$ Loại

$⇒$ $M$ là kim loại $Cu$

Vậy CTHH oxit của kim loại $M$ là $CuO$

 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247