1,
Xét về cấu tạo, từ tiếng Việt có những từ loại: Từ đơn và từ phức
- Từ đơn
- Từ phức bao gồm: Từ láy và từ ghép
2,
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển, nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có một mối liên hệ với nhau.
Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
VD1: Từ nghĩa gốc "chân": phần, bộ phận dùng để chống đỡ giá thể, cơ thể phía trên
Từ nghĩa chuyển: chân núi, chân trời, chân mây, chân mày
VD2:
Từ nghĩa gốc "đầu": phần trên cùng của một sự vật, vật thể
Từ nghĩa chuyển: đầu giường, đầu hè
VD3:
Từ nghĩa gốc "MŨI": chỉ phần nhô ra phía trước của sự vật, vật thể
Từ nghĩa chuyển: mũi giày, mũi tên, mũi thuyền
VD4:
Từ nghĩa gốc "hoa": bông hoa
Từ nghĩa chuyển: hoa tay, hoa tai, hoa điểm mười
VD5:
Từ nghĩa gốc "xuân": mùa xuân
Từ nghĩa chuyển: xuân sắc, xuân thì, tuổi xuân
3,
Số từ là các từ để chỉ số lượng và thứ tự của các vật.
Chức năng: chỉ số lượng và thứ tự của các vật.
Lượng từ là các từ để chỉ về số lượng ít hay nhiều của các sự vật.
Chức năng: chỉ về về số lượng ít hay nhiều của các sự vật.
+ Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: tất cả, toàn bộ
+ Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hoặc phân phối:từng, những, mỗi
CHỈ TỪ là những từ ngữ trỏ vào sự vật, hiện tượng giúp người đọc người nghe xác định được sự vật trong khoảng không gian hoặc thời gian.
Chức năng: giúp người đọc người nghe xác định được sự vật trong khoảng không gian hoặc thời gian.
4,
Danh từ là từ chỉ sự vật, hiện tượng, đồ vật, con người
Chức năng: thường làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu
Động từ là từ chỉ hành động, hoạt động, cảm xúc
Chức năng: diễn tả hành động, hoạt động, cảm xúc của con người
Tính từ: là từ chỉ trạng thái, đặc điểm, tính chất, màu sắc của sự vật hiện tượng, con người
Chức năng: miêu tả sự vật hiện tượng, con người
5,
- Cụm danh từ là cụm từ có một danh từ là trung tâm và có phần phụ trước hoặc phụ sau đi kèm để làm rõ hơn về danh từ trung tâm.
Chức năng: giúp danh từ được nói đến rõ ràng và cụ thể hơn.
- Cụm động từ là cụm từ có một động từ là trung tâm và có phần phụ trước hoặc phụ sau đi kèm để làm rõ hơn về động từ trung tâm.
Chức năng: giúp động từ được nói đến rõ ràng và cụ thể hơn.
- Cụm tính từ là cụm từ có một tính từ là trung tâm và có phần phụ trước hoặc phụ sau đi kèm để làm rõ hơn về tính từ trung tâm.
Chức năng: giúp tính từ được nói đến rõ ràng và cụ thể hơn.
1. 2loại:
-Từ đơn là những từ được cấu tạo bằng một tiếng độc lập. Ví dụ:Nhà,xe, tập, viết, xanh, đỏ, vàng, tím,…
-Từ ghép là những từ có hai hoặc hơn hai tiếng được ghép lại với nhau dựa trên quan hệ ý nghĩa.
2. - Một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật , hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm có trong thực tế thì từ ấy gọi là từ nhiều nghĩa.
- Từ nhiều nghĩa là từ có 1 nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật , hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm ( về sự vật, hiện tượng ) có trong thực tế thì từ ấy gọi là từ nhiều nghĩa.
- Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
Ví dụ:
Ngôi nhà đã được xây xong
Dọn nhà đi nơi khác.
3. - Số từ là những từ chỉ thứ tự hay số lượng của sự vật
- Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật
- Chỉ từ là những từ dùng để chỉ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
4. DT là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)
ĐT là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
TT là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của vật, hoạt động, trạng thái,…
5. – DT có thể kết hợp với các từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ chỉ định ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm DT. Cụm DT là loại tổ hợp từ do DT và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
ĐT thường kết hợp với các phụ từ mệnh lệnh (ở phía trước)và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm ĐT .Cụm ĐT là loại tổ hợp từ do ĐT với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Nhiều ĐT phải có các từ ngữ phụ thuộc đi kèm, tạo thành cụm ĐT mới trọn nghĩa.
Tính từ có thể kết hợp với các từ chỉ mức độ như : rất, hơi, lắm, quá, cực kì, vô cùng,… để tạo tạo thành cụm tính từ,
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247