Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1
Cation R2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Liên kết giữa R và Cl (clo) là loại liên kết ion
Câu 2
Cho quá trình: Fe2+=>Fe3+ +1e. Đây là quá trình oxi hóa.
Caau3
LiCl, NaCl, KCl, RbCl, CsCl liên kết trong phân tử mang nhiều tính ion nhất là CsCl
Câu 4
PTHH
Cu+4`HNO_3`→`Cu(NO_3)_2`+2`NO_2`+2`H_2O`(1)
nCu=6,4:64=0,1mol
Theo (1)2nCu=nNO2=0,2mol
`V_Cu`=0,2x22,4=4,48 lít
=> Đáp án A
Câu 5
PTHH
C+4`HNO_3`→`CO_2`+4`NO_2`+2`H_2O`
Tổng hệ số của các chất (nguyên và tối giản) trong phương trình phản ứng là:12
=> Đáp án A
Câu 6
Số oxi hóa của clo trong HCl, HClO,`HClO_2` , `HClO_3`, `HClO_4` lần lượt là. -1; +1; +3; +5; +7.
=> Đáp án D
Câu 7
Hiđroxit tương ứng của `SiO_2` là `H_2SiO_3`
=> Đáp án D
Câu 9
Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là 6 phản ứng
Câu 11
PTHH
Cho phản ứng: P + `HNO_3` + `H_2O`→`H_3PO_4` + NO. Chất bị oxi hóa là:`HNO_3`
=> Đáp án là B
Câu 12
Số nguyên tử có cực là 1
=> Đáp án D
Câu 13
Liên kết hóa học hình thành từ hai ngtử X (Z = 11) và ngyên tử Y (Z= 17) thuộc loại liên kết ion
=> Đáp án C
Câu 14
Trong nguyên tử, hạt mang điện là:proton và electron
=> Đáp án là D
#KhánhNguyên
1)
Cation \(R^{2+}\) có electron lớp ngoài cùng là \(2p^6\) nên \(R\) có phân lớp ngoài cùng là \(3s^2\)
Nên \(R\) thuộc nhóm IIA, là kim loại.
Vậy liên kết giữa \(R\) và \(Cl\) là liên kết ion.
Chọn \(A\)
2)
Đây là quá trình oxi hoá vì \(Fe\) có sự tăng số oxi hoá.
Chọn \(B\)
3)
Độ âm điện của kim loại càng nhỏ thì liên kết càng mang nhiều tính ion, do vậy chọn \(C\) là \(CsCl\)
4)
Phản ứng xảy ra:
\(Cu + 4HN{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}Cu{(N{O_3})_2} + 2N{O_2} + 2{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{Cu}} = \frac{{6,4}}{{64}} = 0,1{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{N{O_2}}} = 2{n_{Cu}} = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to V = {V_{N{O_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48{\text{ lít}}\)
Chọn \(A\)
5)
Phản ứng xảy ra:
\(C + 4HN{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + 4N{O_2} + 2{H_2}O\)
Tổng hệ số là \(1+4+1+4+2=12\)
Chọn \(A\)
6)
Trong \(HCl\) thì số oxi hoá là \(-1\)
Trong \(HClO\) thì số oxi hoá là \(+1\)
Trong \(HClO_2\) thì số oxi hoá là \(+3\)
\(HClO_3\) thì số oxi hoá là \(+5\)
\(HClO_4\) thì số oxi hoá là \(+7\)
Chọn \(D\)
7)
Hidroxit tương ứng của \(SiO_2\) là \(H_2SiO_3\)
Chọn \(D\)
8)
Ta có:
\(\overline {{M_{B{\text{r}}}}} = 79.54,5\% + 81.(100\% - 54,5\% ) = 79,91\)
Chọ \(A\)
9)
\(HNO_3\) thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với các chất còn tính khử như \(Fe;FeO;Fe(OH)_2;Fe_3O_4;FeSO_4\)
Vậy có 5 phản ứng oxi hoá khử.
Chọn \(A|)
10)
Trong \(X\) có \(p+e+n=52\)
Vì \(p=e \to 2p+n=52\)
Trong hạt nhân hạt mang điện là \(p\); không mang điện là \(n\)
\( \to n-p=16\)
Giải được: \(p=e=12;n=28\)
Cấu hình e của \(X\) là
\(1{{\text{s}}^2}{\text{ 2}}{{\text{s}}^2}2{p^6}{\text{ 3}}{{\text{s}}^2}\)
Vậy \(X\) ở chu kỳ 3 nhóm IIA.
11)
Chất bị oxi hoá là \(P\) (chất khử)
Chất oxi hoá là \(HNO_3\)
Chọn \(A\)
12)
Các chất có cực là \(CO_2;HCl\)
Chọn \(B\)
13)
Cấu hình e của \(X\) là \(1{{\text{s}}^2}{\text{ 2}}{{\text{s}}^2}2{p^6}{\text{ 3}}{{\text{s}}^1}\)
Cấu hình e của \(Y\) là \(1{{\text{s}}^2}{\text{ 2}}{{\text{s}}^2}2{p^6}{\text{ 3}}{{\text{s}}^23p^5}\)
Vậy \(X\) là kim loại nhóm IA; \(Y\) là phi kim nhóm VIIA.
Nên liên kết giữa \(X\) và \(Y\) là liên kết ion.
14)
Trong nguyên tử hạt mang điện là proton và electron.
Chọn \(D\)
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247