Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Khối lượng dung dịch không thay đổi => mCaCO3 = mCO2 + mH2O
TH1: Thu được 1 muối CaCO3 => nCO2 = nCaCO3
=> 100a = 44a + 18nH2O => nH2O = 28a/9 > nCO2 => loại
TH2: Thu được 2 muối Ca(HCO3)2 và CaCO3
+) nankin = nCO2 – nH2O
+) mCaCO3 = mCO2 + mH2O
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 2.nCa(HCO3)2 + nCaCO3
Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2 = nCa(HCO3)2 + nCaCO3
Đáp án:
$C_2H_2$ và $C_3H_4$
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
{n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{{50}}{{100}} = 0,5\,mol\\
{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,5\,mol\\
{m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 27,4 \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = 27,4 - 0,5 \times 44 = 5,4g\\
{n_{{H_2}O}} = \dfrac{{5,4}}{{18}} = 0,3\,mol\\
{n_{hh}} = 0,5 - 0,3 = 0,2\,mol\\
CTTQ:{C_{\overline n }}{H_{\overline {2n} - 2}}\\
\overline n = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{hh}}}} = \dfrac{{0,5}}{{0,2}} = 2,5\\
\Rightarrow CTHH:{C_2}{H_2};{C_3}{H_4}
\end{array}\)
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247